giúp t vs ôsososo

Câu 17 [300194]: Giải các bất phương trình sau: $a)~\frac{5x-2}2<\frac{1+5x}4+\fra
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_qB00fWNdFDakdcG3b6OVCEJ3MOh2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17: a) Nhân cả hai vế với 12 để loại bỏ mẫu số: \[ 12 \cdot \frac{5x-2}{2} < 12 \cdot \left(\frac{1+5x}{4} + \frac{5(3-x)}{6}\right) \] \[ 6(5x-2) < 3(1+5x) + 2 \cdot 5(3-x) \] \[ 30x - 12 < 3 + 15x + 30 - 10x \] \[ 30x - 12 < 33 + 5x \] \[ 25x < 45 \] \[ x < \frac{9}{5} \] b) Nhân cả hai vế với 20 để loại bỏ mẫu số: \[ 20 \cdot \left(\frac{2x-1}{5} - \frac{x-5}{4}\right) \leq 20 \cdot \left(\frac{x}{20} + 1\right) \] \[ 4(2x-1) - 5(x-5) \leq x + 20 \] \[ 8x - 4 - 5x + 25 \leq x + 20 \] \[ 3x + 21 \leq x + 20 \] \[ 2x \leq -1 \] \[ x \leq -\frac{1}{2} \] Câu 18: a) Nhân cả hai vế với 60 để loại bỏ mẫu số: \[ 15(2x - 3) - 20(x + 1) > 30 - 12(3 - x) \] \[ 30x - 45 - 20x - 20 > 30 - 36 + 12x \] \[ 10x - 65 > -6 + 12x \] \[ -65 + 6 > 12x - 10x \] \[ -59 > 2x \] \[ x < -\frac{59}{2} \] b) Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số: \[ 2(2x + 1) - 6x + 6 \leq 3 - 5x - 12x - 3 \] \[ 4x + 2 - 6x + 6 \leq 3 - 5x - 12x - 3 \] \[ -2x + 8 \leq -17x \] \[ 8 \leq -15x \] \[ x \geq -\frac{8}{15} \] Câu 19: a) $(x-3)(x+3)< 0$ Ta có: $(x-3)(x+3)=0$ $\Leftrightarrow x=3$ hoặc $x=-3$ Ta có bảng xét dấu sau: \begin{array}{|c|ccccc|} \hline & (-\infty, -3) & (-3, 3) & (3, \infty) \\ \hline x+3 & - & + & + \\ \hline x-3 & - & - & + \\ \hline (x-3)(x+3) & + & - & + \\ \hline \end{array} Từ bảng xét dấu ta thấy $(x-3)(x+3)< 0$ khi $-3< x< 3$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=(-3, 3)$. b) $x^2+4x>2(x+4)$ Ta có: $x^2+4x>2(x+4)$ $\Leftrightarrow x^2+4x-2x-8>0$ $\Leftrightarrow x^2+2x-8>0$ $\Leftrightarrow (x+4)(x-2)>0$ Ta có: $(x+4)(x-2)=0$ $\Leftrightarrow x=-4$ hoặc $x=2$ Ta có bảng xét dấu sau: \begin{array}{|c|ccccc|} \hline & (-\infty, -4) & (-4, 2) & (2, \infty) \\ \hline x+4 & - & + & + \\ \hline x-2 & - & - & + \\ \hline (x+4)(x-2) & + & - & + \\ \hline \end{array} Từ bảng xét dấu ta thấy $(x+4)(x-2)>0$ khi $x< -4$ hoặc $x>2$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=(-\infty, -4) \cup (2, \infty)$. c) $(5x-1)^2\leq(x+1)^2$ Ta có: $(5x-1)^2\leq(x+1)^2$ $\Leftrightarrow (5x-1)^2-(x+1)^2\leq 0$ $\Leftrightarrow [(5x-1)-(x+1)][(5x-1)+(x+1)]\leq 0$ $\Leftrightarrow (4x-2)(6x)\leq 0$ $\Leftrightarrow 2(2x-1)6x\leq 0$ $\Leftrightarrow 12x(2x-1)\leq 0$ Ta có: $12x(2x-1)=0$ $\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=\frac{1}{2}$ Ta có bảng xét dấu sau: \begin{array}{|c|ccccc|} \hline & (-\infty, 0) & (0, \frac{1}{2}) & (\frac{1}{2}, \infty) \\ \hline 2x-1 & - & - & + \\ \hline x & - & + & + \\ \hline 12x(2x-1) & + & - & + \\ \hline \end{array} Từ bảng xét dấu ta thấy $12x(2x-1)\leq 0$ khi $0\leq x\leq \frac{1}{2}$. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S=[0, \frac{1}{2}]$. Câu 20: a) Ta có \(x^2+1>0\) với mọi \(x.\) Do đó \(x^2+1<0\) vô nghiệm. Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm. b) Ta có \((2-x)(x+1)\geq0\) \(\Leftrightarrow (-1)(x-2)(x+1)\geq0\) \(\Leftrightarrow (x-2)(x+1)\leq0\) Ta có bảng xét dấu sau: \[ \begin{array}{c|ccc} x & -\infty & -1 & 2 & +\infty \\ \hline x+1 & - & 0 & + & + \\ x-2 & - & - & 0 & + \\ (x-2)(x+1) & + & 0 & - & 0 \\ \end{array} \] Từ bảng xét dấu ta thấy \((x-2)(x+1)\leq0\) khi \(x \in [-1, 2].\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \([-1, 2].\) c) Ta có \(x^2-5x+4>0\) \(\Leftrightarrow x^2-5x+4=0\) \(\Leftrightarrow (x-1)(x-4)=0\) \(\Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=4\) Ta có bảng xét dấu sau: \[ \begin{array}{c|ccc} x & -\infty & 1 & 4 & +\infty \\ \hline x-1 & - & 0 & + & + \\ x-4 & - & - & 0 & + \\ (x-1)(x-4) & + & 0 & - & 0 \\ \end{array} \] Từ bảng xét dấu ta thấy \((x-1)(x-4)>0\) khi \(x \in (-\infty, 1) \cup (4, +\infty).\) Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \((- \infty, 1) \cup (4, +\infty).\) Đáp số: a) Vô nghiệm; b) \([-1, 2];\) c) \((- \infty, 1) \cup (4, +\infty).\) Câu 21: a) \( x^3 - 2x^2 + 3x - 6 < 0 \) Ta có: \[ x^3 - 2x^2 + 3x - 6 = x^2(x - 2) + 3(x - 2) = (x - 2)(x^2 + 3) \] Do \( x^2 + 3 > 0 \) với mọi \( x \), nên bất phương trình tương đương với: \[ x - 2 < 0 \] \[ x < 2 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x < 2 \] b) \( 2(x^2 - 1) > 5x - 4 \) Ta có: \[ 2x^2 - 2 > 5x - 4 \] \[ 2x^2 - 5x + 2 > 0 \] Xét phương trình \( 2x^2 - 5x + 2 = 0 \): \[ \Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 2 = 25 - 16 = 9 \] \[ \sqrt{\Delta} = 3 \] Nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{5 + 3}{4} = 2 \] \[ x_2 = \frac{5 - 3}{4} = \frac{1}{2} \] Bảng xét dấu của \( 2x^2 - 5x + 2 \): | \( x \) | \( -\infty \) | \( \frac{1}{2} \) | \( 2 \) | \( +\infty \) | |------------------|----------------|---------------------|----------|----------------| | \( 2x^2 - 5x + 2 \) | \( + \) | \( - \) | \( + \) | \( + \) | Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x < \frac{1}{2} \text{ hoặc } x > 2 \] c) \( (3x - 1)(x + 2) \leq x^2 + 5y \) Ta có: \[ 3x^2 + 6x - x - 2 \leq x^2 + 5y \] \[ 3x^2 + 5x - 2 \leq x^2 + 5y \] \[ 2x^2 + 5x - 2 \leq 5y \] Vì \( y \) là biến tự do, ta không thể giải trực tiếp bất phương trình này. Tuy nhiên, ta có thể viết lại dưới dạng: \[ 2x^2 + 5x - 2 \leq 5y \] Vậy nghiệm của bất phương trình phụ thuộc vào giá trị của \( y \). Câu 22: a) $\frac{2}{5-2x} > 0$ Điều kiện xác định: $5 - 2x \neq 0$ hay $x \neq \frac{5}{2}$. Phân số $\frac{2}{5-2x}$ sẽ dương nếu mẫu số $5 - 2x$ cũng dương: \[ 5 - 2x > 0 \] \[ -2x > -5 \] \[ x < \frac{5}{2} \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x < \frac{5}{2} \] b) $\frac{2x-6}{x+1} \geq 0$ Điều kiện xác định: $x + 1 \neq 0$ hay $x \neq -1$. Phân số $\frac{2x-6}{x+1}$ sẽ không âm nếu tử số và mẫu số cùng dấu hoặc bằng 0: \[ 2x - 6 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Ta xét các khoảng: 1. Khi $x < -1$, cả tử số và mẫu số đều âm, nên phân số dương. 2. Khi $-1 < x < 3$, tử số âm và mẫu số dương, nên phân số âm. 3. Khi $x > 3$, cả tử số và mẫu số đều dương, nên phân số dương. Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x < -1 \quad \text{hoặc} \quad x \geq 3 \] c) $\frac{2x-1}{x+3} \leq 2$ Điều kiện xác định: $x + 3 \neq 0$ hay $x \neq -3$. Chuyển vế để viết lại bất phương trình: \[ \frac{2x-1}{x+3} - 2 \leq 0 \] \[ \frac{2x-1 - 2(x+3)}{x+3} \leq 0 \] \[ \frac{2x-1 - 2x - 6}{x+3} \leq 0 \] \[ \frac{-7}{x+3} \leq 0 \] Phân số $\frac{-7}{x+3}$ sẽ không dương nếu mẫu số $x + 3$ dương: \[ x + 3 > 0 \] \[ x > -3 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là: \[ x > -3 \] Câu 23: a) $\frac{x+1}{x-1}>\frac16$ Điều kiện xác định: $x \neq 1$. Ta có: $\frac{x+1}{x-1}-\frac16>0$ $\frac{6(x+1)-(x-1)}{6(x-1)}>0$ $\frac{5x+7}{6(x-1)}>0$ Từ đây ta có bảng xét dấu: | x | -∞ | -7/5 | 1 | +∞ | |---|---|---|---|---| | 5x+7 | - | 0 | + | + | | 6(x-1) | - | - | 0 | + | | $\frac{5x+7}{6(x-1)}$ | + | 0 | - | + | Vậy nghiệm của bất phương trình là $x < -\frac{7}{5}$ hoặc $x > 1$. b) $\frac{-3x}{x+3}< -3$ Điều kiện xác định: $x \neq -3$. Ta có: $\frac{-3x}{x+3}+3< 0$ $\frac{-3x+3(x+3)}{x+3}< 0$ $\frac{9}{x+3}< 0$ Từ đây ta có bảng xét dấu: | x | -∞ | -3 | +∞ | |---|---|---|---| | 9 | + | + | + | | x+3 | - | 0 | + | | $\frac{9}{x+3}$ | - | 0 | + | Vậy nghiệm của bất phương trình là $x < -3$. c) $\frac{1-5x}{x-4}\leq2$ Điều kiện xác định: $x \neq 4$. Ta có: $\frac{1-5x}{x-4}-2\leq0$ $\frac{1-5x-2(x-4)}{x-4}\leq0$ $\frac{-7x+9}{x-4}\leq0$ Từ đây ta có bảng xét dấu: | x | -∞ | 9/7 | 4 | +∞ | |---|---|---|---|---| | -7x+9 | + | 0 | - | - | | x-4 | - | - | 0 | + | | $\frac{-7x+9}{x-4}$ | + | 0 | - | + | Vậy nghiệm của bất phương trình là $x \geq \frac{9}{7}$ hoặc $x < 4$. Câu 24: a) Ta có \( x^2 - x + 1 = \left( x - \frac{1}{2} \right)^2 + \frac{3}{4} > 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Do đó, \( \frac{3x^2 - 7x + 4}{x^2 - x + 1} < 0 \Leftrightarrow 3x^2 - 7x + 4 < 0 \Leftrightarrow \frac{4}{3} < x < 1 \). b) ĐKXĐ: \( x \neq 0; x \neq 2 \). Ta có: \[ \begin{array}{l} \frac{x}{x-2} + \frac{x+2}{x} > 2 \\ \Leftrightarrow \frac{x}{x-2} + \frac{x+2}{x} - 2 > 0 \\ \Leftrightarrow \frac{x^2 + (x+2)(x-2) - 2x(x-2)}{x(x-2)} > 0 \\ \Leftrightarrow \frac{x^2 + x^2 - 4 - 2x^2 + 4x}{x(x-2)} > 0 \\ \Leftrightarrow \frac{4x - 4}{x(x-2)} > 0 \\ \Leftrightarrow \frac{x - 1}{x(x-2)} > 0 \end{array} \] Ta có bảng xét dấu sau: \[ \begin{array}{c|cccccc} x & -\infty & 0 & 1 & 2 & +\infty \\ \hline x & - & 0 & + & + & + \\ x - 1 & - & - & 0 & + & + \\ x - 2 & - & - & - & 0 & + \\ \frac{x - 1}{x(x-2)} & + & 0 & - & 0 & + \end{array} \] Từ bảng xét dấu, ta thấy \( \frac{x - 1}{x(x-2)} > 0 \) khi \( x \in (-\infty, 0) \cup (1, 2) \). c) ĐKXĐ: \( x \neq 2; x \neq -\frac{5}{3} \). Ta có: \[ \begin{array}{l} \frac{1}{x-2} > \frac{3}{3x+5} \\ \Leftrightarrow \frac{1}{x-2} - \frac{3}{3x+5} > 0 \\ \Leftrightarrow \frac{3x+5 - 3(x-2)}{(x-2)(3x+5)} > 0 \\ \Leftrightarrow \frac{11}{(x-2)(3x+5)} > 0 \\ \Leftrightarrow (x-2)(3x+5) > 0 \end{array} \] Ta có bảng xét dấu sau: \[ \begin{array}{c|cccccc} x & -\infty & -\frac{5}{3} & 2 & +\infty \\ \hline x - 2 & - & - & 0 & + \\ 3x + 5 & - & 0 & + & + \\ (x-2)(3x+5) & + & 0 & - & + \end{array} \] Từ bảng xét dấu, ta thấy \( (x-2)(3x+5) > 0 \) khi \( x \in (-\infty, -\frac{5}{3}) \cup (2, +\infty) \). Câu 25: Điều kiện xác định: \( x \neq -8; x \neq -3 \) Ta có: \[ \frac{-x+1}{x+8} + \frac{x-1}{x+3} = \frac{(-x+1)(x+3) + (x-1)(x+8)}{(x+8)(x+3)} \] \[ = \frac{-x^2 - 3x + x + 3 + x^2 + 8x - x - 8}{(x+8)(x+3)} \] \[ = \frac{4x - 5}{(x+8)(x+3)} \] Biểu thức \(\frac{4x - 5}{(x+8)(x+3)}\) nhận giá trị dương khi: \[ (4x - 5)(x+8)(x+3) > 0 \] Xét các khoảng trên trục số: 1. \( x < -8 \): Tất cả các nhân tử đều âm, tích âm. 2. \( -8 < x < -3 \): \( x+8 > 0 \), \( x+3 < 0 \), \( 4x - 5 < 0 \), tích âm. 3. \( -3 < x < \frac{5}{4} \): \( x+8 > 0 \), \( x+3 > 0 \), \( 4x - 5 < 0 \), tích âm. 4. \( x > \frac{5}{4} \): Tất cả các nhân tử đều dương, tích dương. Do đó, biểu thức nhận giá trị dương khi: \[ x > \frac{5}{4} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved