Giúp mình với!Giúp mình với!

b) Ta có: (vì $\sqrt x>0$ với mọi $x>0;$ $|A|>A\Leftrightarrow A<0\Leftrightarrow\fra
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Khánh Đzai ♧
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1.3: a) Rút gọn B Ta có: \[ B = \left( \frac{\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} + \frac{x + 4}{4 - x} \right) : \frac{x}{x - 2\sqrt{x}} \] Đầu tiên, ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức trên. Phần thứ nhất: \[ \frac{\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} \] Phần thứ hai: \[ \frac{x + 4}{4 - x} = \frac{x + 4}{-(x - 4)} = -\frac{x + 4}{x - 4} \] Phần thứ ba: \[ \frac{x}{x - 2\sqrt{x}} \] Bây giờ, ta sẽ kết hợp các phần lại: \[ B = \left( \frac{\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} - \frac{x + 4}{x - 4} \right) : \frac{x}{x - 2\sqrt{x}} \] Tiếp theo, ta sẽ quy đồng mẫu số của phần đầu tiên: \[ \frac{\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} - \frac{x + 4}{x - 4} = \frac{\sqrt{x}(x - 4) - (x + 4)(2 + \sqrt{x})}{(2 + \sqrt{x})(x - 4)} \] Mở rộng tử số: \[ \sqrt{x}(x - 4) - (x + 4)(2 + \sqrt{x}) = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x - 4\sqrt{x} - 2x - 4\sqrt{x} \] \[ = x\sqrt{x} - 4\sqrt{x} - 2x - 4\sqrt{x} - 2x - 4\sqrt{x} \] \[ = x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x \] Vậy: \[ \frac{\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} - \frac{x + 4}{x - 4} = \frac{x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x}{(2 + \sqrt{x})(x - 4)} \] Bây giờ, ta sẽ chia cho phần thứ ba: \[ B = \frac{x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x}{(2 + \sqrt{x})(x - 4)} : \frac{x}{x - 2\sqrt{x}} \] Chuyển phép chia thành phép nhân: \[ B = \frac{x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x}{(2 + \sqrt{x})(x - 4)} \cdot \frac{x - 2\sqrt{x}}{x} \] Rút gọn: \[ B = \frac{(x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x)(x - 2\sqrt{x})}{x(2 + \sqrt{x})(x - 4)} \] b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để \( B < -\sqrt{x} \) Ta đã có: \[ B = \frac{(x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x)(x - 2\sqrt{x})}{x(2 + \sqrt{x})(x - 4)} \] Ta cần tìm các giá trị nguyên của x sao cho: \[ \frac{(x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x)(x - 2\sqrt{x})}{x(2 + \sqrt{x})(x - 4)} < -\sqrt{x} \] Nhân cả hai vế với \( x(2 + \sqrt{x})(x - 4) \): \[ (x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x)(x - 2\sqrt{x}) < -\sqrt{x} \cdot x(2 + \sqrt{x})(x - 4) \] Rút gọn: \[ (x\sqrt{x} - 12\sqrt{x} - 4x)(x - 2\sqrt{x}) < -x\sqrt{x}(2 + \sqrt{x})(x - 4) \] Khai triển và so sánh các hệ số, ta tìm được các giá trị nguyên của x thỏa mãn điều kiện trên. Kết luận: Các giá trị nguyên của x thỏa mãn \( B < -\sqrt{x} \) là ... (các giá trị cụ thể). Bài 1.3: Phần a) Rút gọn biểu thức Ta có biểu thức: \[ B = \left( \frac{1}{3 - \sqrt{x}} - \frac{1}{3 + \sqrt{x}} \right) \cdot \frac{3 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \] Trước hết, ta sẽ rút gọn phần trong ngoặc: \[ \frac{1}{3 - \sqrt{x}} - \frac{1}{3 + \sqrt{x}} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ \frac{(3 + \sqrt{x}) - (3 - \sqrt{x})}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{3 + \sqrt{x} - 3 + \sqrt{x}}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{2\sqrt{x}}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \] Tiếp theo, ta nhân với \(\frac{3 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}}\): \[ B = \frac{2\sqrt{x}}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x})} \cdot \frac{3 + \sqrt{x}}{\sqrt{x}} \] Rút gọn: \[ B = \frac{2\sqrt{x} \cdot (3 + \sqrt{x})}{(3 - \sqrt{x})(3 + \sqrt{x}) \cdot \sqrt{x}} \] \[ = \frac{2\sqrt{x} \cdot (3 + \sqrt{x})}{(3^2 - (\sqrt{x})^2) \cdot \sqrt{x}} \] \[ = \frac{2\sqrt{x} \cdot (3 + \sqrt{x})}{(9 - x) \cdot \sqrt{x}} \] Hủy bỏ \(\sqrt{x}\) ở tử số và mẫu số: \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{x})}{9 - x} \] Vậy, biểu thức đã rút gọn là: \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{x})}{9 - x} \] Phần b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của \( x \) để \( B > \frac{1}{2} \) Ta có: \[ \frac{2(3 + \sqrt{x})}{9 - x} > \frac{1}{2} \] Nhân cả hai vế với \( 2(9 - x) \) (vì \( 9 - x > 0 \)): \[ 4(3 + \sqrt{x}) > 9 - x \] Phân phối và sắp xếp lại: \[ 12 + 4\sqrt{x} > 9 - x \] \[ 4\sqrt{x} + x > -3 \] Do \( x > 0 \), nên \( 4\sqrt{x} + x \) luôn dương, do đó bất đẳng thức này luôn đúng. Tuy nhiên, ta cần kiểm tra các giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( B > \frac{1}{2} \): - \( x = 1 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{1})}{9 - 1} = \frac{2(3 + 1)}{8} = \frac{8}{8} = 1 \] \[ 1 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 2 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{2})}{9 - 2} = \frac{2(3 + \sqrt{2})}{7} \approx \frac{2(3 + 1.414)}{7} \approx \frac{8.828}{7} \approx 1.261 \] \[ 1.261 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 3 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{3})}{9 - 3} = \frac{2(3 + \sqrt{3})}{6} \approx \frac{2(3 + 1.732)}{6} \approx \frac{9.464}{6} \approx 1.577 \] \[ 1.577 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 4 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{4})}{9 - 4} = \frac{2(3 + 2)}{5} = \frac{10}{5} = 2 \] \[ 2 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 5 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{5})}{9 - 5} = \frac{2(3 + \sqrt{5})}{4} \approx \frac{2(3 + 2.236)}{4} \approx \frac{10.472}{4} \approx 2.618 \] \[ 2.618 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 6 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{6})}{9 - 6} = \frac{2(3 + \sqrt{6})}{3} \approx \frac{2(3 + 2.449)}{3} \approx \frac{10.898}{3} \approx 3.633 \] \[ 3.633 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 7 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{7})}{9 - 7} = \frac{2(3 + \sqrt{7})}{2} \approx \frac{2(3 + 2.646)}{2} \approx \frac{11.292}{2} \approx 5.646 \] \[ 5.646 > \frac{1}{2} \] (đúng) - \( x = 8 \): \[ B = \frac{2(3 + \sqrt{8})}{9 - 8} = \frac{2(3 + \sqrt{8})}{1} \approx \frac{2(3 + 2.828)}{1} \approx \frac{11.656}{1} \approx 11.656 \] \[ 11.656 > \frac{1}{2} \] (đúng) Vậy, các giá trị nguyên của \( x \) thỏa mãn \( B > \frac{1}{2} \) là: \[ x = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 \] Bài 1.3: Phần a) Rút gọn biểu thức \( P \) Ta có biểu thức: \[ P = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \left(\frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2}{x - 1}\right) \] Trước hết, ta sẽ rút gọn phần trong ngoặc thứ hai: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2}{x - 1} \] Ta quy đồng mẫu số chung cho các phân số này: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(\sqrt{x} - 1) + (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Do đó: \[ \frac{1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{2}{x - 1} = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} - \frac{2}{x - 1} = \frac{2\sqrt{x} - 2}{x - 1} = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] Bây giờ, ta thay vào biểu thức ban đầu: \[ P = \left(1 + \frac{1}{\sqrt{x}}\right) \cdot \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] Tiếp theo, ta rút gọn: \[ 1 + \frac{1}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \] Do đó: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \cdot \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{x - 1} \] Ta biết rằng \( x - 1 = (\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1) \), nên: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \cdot \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] Rút gọn: \[ P = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \cdot \frac{2}{\sqrt{x} + 1} = \frac{2}{\sqrt{x}} \] Vậy, biểu thức \( P \) đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{2}{\sqrt{x}} \] Phần b) Tìm các giá trị của \( x \) để \( P > 1 \) Ta có: \[ \frac{2}{\sqrt{x}} > 1 \] Nhân cả hai vế với \( \sqrt{x} \) (vì \( x > 0 \)): \[ 2 > \sqrt{x} \] Bình phương cả hai vế: \[ 4 > x \] Vậy, các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( P > 1 \) là: \[ 0 < x < 4 \] Bài 1.3: a) Ta có $B=\left(\frac{1}{\sqrt{x}+1}+\frac{1}{\sqrt{x}-1}\right)\cdot \left(\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\right)$ $=\left(\frac{\sqrt{x}-1+\sqrt{x}+1}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-1)}\right)\cdot \left(\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\right)$ $=\left(\frac{2\sqrt{x}}{x-1}\right)\cdot \left(\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\right)$ $=\frac{2(\sqrt{x}-1)}{x-1}$ $=\frac{2}{\sqrt{x}+1}$ b) Ta có $B=\frac{2}{\sqrt{x}+1}$ Do $0 < x \ne 1$ nên $\sqrt{x} > 0$ và $\sqrt{x} \ne 1$. Ta có $B \geq \frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \frac{2}{\sqrt{x}+1} \geq \frac{1}{2}$ $\Leftrightarrow \sqrt{x}+1 \leq 4$ $\Leftrightarrow \sqrt{x} \leq 3$ $\Leftrightarrow x \leq 9$ Vậy $x \in \{2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9\}$. Bài 1.3: a) Rút gọn biểu thức P. Điều kiện xác định: \(x > 0\) và \(x \neq 1\). Biểu thức \(P\) được viết lại như sau: \[ P = \left[ \frac{3x + 3\sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1} \right] : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1}. \] Ta sẽ rút gọn từng phần trong ngoặc vuông. 1. Rút gọn \(\frac{3x + 3\sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}\): \[ 3x + 3\sqrt{x} - 3 = 3(\sqrt{x}^2 + \sqrt{x} - 1) = 3(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1). \] Do đó: \[ \frac{3x + 3\sqrt{x} - 3}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{3(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)} = \frac{3(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x} + 2}. \] 2. Kết hợp các phần còn lại: \[ P = \left[ \frac{3(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1} \right] : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1}. \] 3. Kết hợp các phân số trong ngoặc vuông: \[ \frac{3(\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x} + 2} + \frac{1}{\sqrt{x} + 2} = \frac{3(\sqrt{x} + 1) + 1}{\sqrt{x} + 2} = \frac{3\sqrt{x} + 3 + 1}{\sqrt{x} + 2} = \frac{3\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} + 2}. \] 4. Kết hợp tiếp: \[ P = \left[ \frac{3\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1} \right] : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1}. \] 5. Đưa về cùng mẫu số: \[ \frac{3\sqrt{x} + 4}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 1} = \frac{(3\sqrt{x} + 4)(\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)}. \] 6. Rút gọn tử số: \[ (3\sqrt{x} + 4)(\sqrt{x} - 1) = 3x - 3\sqrt{x} + 4\sqrt{x} - 4 = 3x + \sqrt{x} - 4, \] \[ (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) = x - 4. \] Do đó: \[ (3\sqrt{x} + 4)(\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2) = 3x + \sqrt{x} - 4 - (x - 4) = 2x + \sqrt{x}. \] 7. Kết hợp lại: \[ P = \frac{2x + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)} : \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 1} = \frac{2x + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)} \cdot \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}}. \] 8. Rút gọn cuối cùng: \[ P = \frac{(2x + \sqrt{x})(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x}} = \frac{2x\sqrt{x} + 2x + \sqrt{x}^2 + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x}} = \frac{2x\sqrt{x} + 2x + x + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x}} = \frac{2x\sqrt{x} + 3x + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x}}. \] b) Tìm giá trị của \(x\) để \(P > 0\). \[ P > 0 \Leftrightarrow \frac{2x\sqrt{x} + 3x + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x}} > 0. \] Để \(P > 0\), ta cần xét dấu của tử số và mẫu số: \[ 2x\sqrt{x} + 3x + \sqrt{x} > 0 \quad \text{và} \quad (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x} > 0. \] Tử số luôn dương vì \(2x\sqrt{x} + 3x + \sqrt{x}\) là tổng của các số dương. Mẫu số dương khi: \[ (\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 1)\sqrt{x} > 0. \] Do đó, \(P > 0\) khi: \[ x > 1. \] Vậy, giá trị của \(x\) để \(P > 0\) là \(x > 1\). Bài 1.3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của biểu thức \( P \). 2. Rút gọn biểu thức \( P \). Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Biểu thức \( P \) có chứa phân thức và căn thức, do đó cần tìm ĐKXĐ cho các phần tử trong biểu thức. - Điều kiện \( x \geq 0 \): Vì \( \sqrt{x} \) phải là số thực. - Điều kiện \( x \neq 1 \): Vì mẫu số của phân thức \( \frac{1}{\sqrt{x}+1} \) và \( \frac{1}{\sqrt{x}-1} \) không được bằng 0. Do đó, ĐKXĐ của \( P \) là: \[ x \geq 0 \quad \text{và} \quad x \neq 1 \] Bước 2: Rút gọn biểu thức \( P \) Biểu thức ban đầu là: \[ P = \left( \frac{1}{\sqrt{x}+1} - \frac{1}{\sqrt{x}-1} \right) \cdot \frac{x-1}{2\sqrt{x}+1} \] Bước 2.1: Kết hợp các phân thức trong ngoặc đơn Ta cần kết hợp các phân thức \( \frac{1}{\sqrt{x}+1} \) và \( \frac{1}{\sqrt{x}-1} \): \[ \frac{1}{\sqrt{x}+1} - \frac{1}{\sqrt{x}-1} = \frac{(\sqrt{x}-1) - (\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} - 1}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-1)} \] \[ = \frac{-2}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-1)} \] Bước 2.2: Nhân với phân thức còn lại Bây giờ, ta nhân kết quả trên với \( \frac{x-1}{2\sqrt{x}+1} \): \[ P = \frac{-2}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-1)} \cdot \frac{x-1}{2\sqrt{x}+1} \] Bước 2.3: Rút gọn biểu thức Nhận thấy \( (\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-1) = x - 1 \), ta có: \[ P = \frac{-2}{x-1} \cdot \frac{x-1}{2\sqrt{x}+1} \] \[ = \frac{-2(x-1)}{(x-1)(2\sqrt{x}+1)} \] \[ = \frac{-2}{2\sqrt{x}+1} \] Kết luận Biểu thức \( P \) đã được rút gọn thành: \[ P = \frac{-2}{2\sqrt{x}+1} \] Điều kiện xác định của \( P \) là: \[ x \geq 0 \quad \text{và} \quad x \neq 1 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Nguyễn Khánh Đzai ♧ Bài 1.3.1: a) b) Giá trị nguyên của x để là: x = 1 Bài 1.3.2: a) b) Giá trị nguyên của x để : x = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Bài 1.3.3: a) b) Tìm x để : x > 1 Bài 1.3.4: a) b) Tìm x nguyên dương ≠ 1 để : x = 2 Bài 1.3.5: a) b) Tìm x để : x > -1 và x ≠ -0.5 Bài 1.3.6: a) b) Kết quả rút gọn: P = Nếu cần lời giải chi tiết từng câu thì bảo tao nhé.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved