Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
d) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2x + 3y = -2 \\
3x - 2y = -3
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với 2 và phương trình thứ hai với 3:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
4x + 6y = -4 \\
9x - 6y = -9
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình trên:
\[
13x = -13 \implies x = -1
\]
Thay \( x = -1 \) vào phương trình đầu tiên:
\[
2(-1) + 3y = -2 \implies -2 + 3y = -2 \implies 3y = 0 \implies y = 0
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = -1 \) và \( y = 0 \).
e) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
0,3x + 0,5y = 3 \\
1,5x - 2y = 1,5
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với 10 và phương trình thứ hai với 2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3x + 5y = 30 \\
3x - 4y = 3
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
9y = 27 \implies y = 3
\]
Thay \( y = 3 \) vào phương trình đầu tiên:
\[
3x + 5(3) = 30 \implies 3x + 15 = 30 \implies 3x = 15 \implies x = 5
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = 5 \) và \( y = 3 \).
21. a) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x\sqrt{2} - 3y = 1 \\
2x + y\sqrt{2} = -2
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với \(\sqrt{2}\):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2x - 3y\sqrt{2} = \sqrt{2} \\
2x + y\sqrt{2} = -2
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
-4y\sqrt{2} = \sqrt{2} + 2 \implies y = -\frac{1}{4}
\]
Thay \( y = -\frac{1}{4} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
x\sqrt{2} - 3\left(-\frac{1}{4}\right) = 1 \implies x\sqrt{2} + \frac{3}{4} = 1 \implies x\sqrt{2} = \frac{1}{4} \implies x = \frac{1}{4\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{2}}{8}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{\sqrt{2}}{8} \) và \( y = -\frac{1}{4} \).
b) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
5x\sqrt{3} + y = 2\sqrt{2} \\
x\sqrt{6} - y\sqrt{2} = 2
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với \(\sqrt{2}\):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
5x\sqrt{6} + y\sqrt{2} = 2\sqrt{6} \\
x\sqrt{6} - y\sqrt{2} = 2
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình trên:
\[
6x\sqrt{6} = 2\sqrt{6} + 2 \implies x = \frac{1}{3}
\]
Thay \( x = \frac{1}{3} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
5\left(\frac{1}{3}\right)\sqrt{3} + y = 2\sqrt{2} \implies \frac{5\sqrt{3}}{3} + y = 2\sqrt{2} \implies y = 2\sqrt{2} - \frac{5\sqrt{3}}{3}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{1}{3} \) và \( y = 2\sqrt{2} - \frac{5\sqrt{3}}{3} \).
22. a) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-5x + 2y = 4 \\
6x - 3y = -7
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và phương trình thứ hai với 2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-15x + 6y = 12 \\
12x - 6y = -14
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình trên:
\[
-3x = -2 \implies x = \frac{2}{3}
\]
Thay \( x = \frac{2}{3} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
-5\left(\frac{2}{3}\right) + 2y = 4 \implies -\frac{10}{3} + 2y = 4 \implies 2y = \frac{22}{3} \implies y = \frac{11}{3}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{2}{3} \) và \( y = \frac{11}{3} \).
b) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2x - 3y = 11 \\
-4x + 6y = 5
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với 2:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
4x - 6y = 22 \\
-4x + 6y = 5
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình trên:
\[
0 = 27 \quad (\text{vô lý})
\]
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
c) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3x - 2y = 10 \\
x - \frac{2}{3}y = 3\frac{1}{3}
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 3:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3x - 2y = 10 \\
3x - 2y = 10
\end{array}
\right.
\]
Hai phương trình giống nhau, nên hệ phương trình có vô số nghiệm.
23. Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
(1+\sqrt{2})x + (1-\sqrt{2})y = 5 \\
(1+\sqrt{2})x + (1+\sqrt{2})y = 3
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
-2\sqrt{2}y = 2 \implies y = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{2}
\]
Thay \( y = -\frac{\sqrt{2}}{2} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
(1+\sqrt{2})x + (1-\sqrt{2})\left(-\frac{\sqrt{2}}{2}\right) = 5 \implies (1+\sqrt{2})x - \frac{\sqrt{2}}{2} + 1 = 5 \implies (1+\sqrt{2})x = 4 + \frac{\sqrt{2}}{2} \implies x = \frac{4 + \frac{\sqrt{2}}{2}}{1+\sqrt{2}}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{4 + \frac{\sqrt{2}}{2}}{1+\sqrt{2}} \) và \( y = -\frac{\sqrt{2}}{2} \).
24. a) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2(x+y) + 3(x-y) = 4 \\
(x+y) + 2(x-y) = 5
\end{array}
\right.
\]
Rút gọn các phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
5x - y = 4 \\
3x - y = 5
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
2x = -1 \implies x = -\frac{1}{2}
\]
Thay \( x = -\frac{1}{2} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
5\left(-\frac{1}{2}\right) - y = 4 \implies -\frac{5}{2} - y = 4 \implies y = -\frac{13}{2}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = -\frac{1}{2} \) và \( y = -\frac{13}{2} \).
b) Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2(x-2) + 3(1+y) = -2 \\
3(x-2) - 2(1+y) = -3
\end{array}
\right.
\]
Rút gọn các phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2x + 3y = 0 \\
3x - 2y = 3
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình đầu tiên với 2 và phương trình thứ hai với 3:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
4x + 6y = 0 \\
9x - 6y = 9
\end{array}
\right.
\]
Cộng hai phương trình trên:
\[
13x = 9 \implies x = \frac{9}{13}
\]
Thay \( x = \frac{9}{13} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
2\left(\frac{9}{13}\right) + 3y = 0 \implies \frac{18}{13} + 3y = 0 \implies y = -\frac{6}{13}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( x = \frac{9}{13} \) và \( y = -\frac{6}{13} \).
25. Tìm các giá trị của m và n để đa thức sau bằng đa thức 0:
\[
P(x) = (3m-5n+1)x + (4m-n-10)
\]
Để đa thức bằng đa thức 0, tất cả các hệ số phải bằng 0:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3m - 5n + 1 = 0 \\
4m - n - 10 = 0
\end{array}
\right.
\]
Giải hệ phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3m - 5n = -1 \\
4m - n = 10
\end{array}
\right.
\]
Nhân phương trình thứ hai với 5:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
3m - 5n = -1 \\
20m - 5n = 50
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
17m = 51 \implies m = 3
\]
Thay \( m = 3 \) vào phương trình đầu tiên:
\[
3(3) - 5n = -1 \implies 9 - 5n = -1 \implies 5n = 10 \implies n = 2
\]
Vậy \( m = 3 \) và \( n = 2 \).
26. Xác định a và b để đồ thị của hàm số \( y = ax + b \) đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:
a) \( A(2; -2) \) và \( B(-1; 3) \)
Thay tọa độ của A và B vào phương trình \( y = ax + b \):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-2 = 2a + b \\
3 = -a + b
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
-5 = 3a \implies a = -\frac{5}{3}
\]
Thay \( a = -\frac{5}{3} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
-2 = 2\left(-\frac{5}{3}\right) + b \implies -2 = -\frac{10}{3} + b \implies b = \frac{4}{3}
\]
Vậy \( a = -\frac{5}{3} \) và \( b = \frac{4}{3} \).
b) \( A(-4; -2) \) và \( B(2; 1) \)
Thay tọa độ của A và B vào phương trình \( y = ax + b \):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-2 = -4a + b \\
1 = 2a + b
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
-3 = -6a \implies a = \frac{1}{2}
\]
Thay \( a = \frac{1}{2} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
-2 = -4\left(\frac{1}{2}\right) + b \implies -2 = -2 + b \implies b = 0
\]
Vậy \( a = \frac{1}{2} \) và \( b = 0 \).
c) \( A(3; -1) \) và \( B(-3; 2) \)
Thay tọa độ của A và B vào phương trình \( y = ax + b \):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
-1 = 3a + b \\
2 = -3a + b
\end{array}
\right.
\]
Trừ hai phương trình trên:
\[
-3 = 6a \implies a = -\frac{1}{2}
\]
Thay \( a = -\frac{1}{2} \) vào phương trình đầu tiên:
\[
-1 = 3\left(-\frac{1}{2}\right) + b \implies -1 = -\frac{3}{2} + b \implies b = \frac{1}{2}
\]
Vậy \( a = -\frac{1}{2} \) và \( b = \frac{1}{2} \).
d) \( A(\sqrt{3}; 2) \) và \( B(0; 2) \)
Thay tọa độ của A và B vào phương trình \( y = ax + b \):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
2 = \sqrt{3}a + b \\
2 = 0a + b
\end{array}
\right.
\]
Từ phương trình thứ hai:
\[
b = 2
\]
Thay \( b = 2 \) vào phương trình đầu tiên:
\[
2 = \sqrt{3}a + 2 \implies \sqrt{3}a = 0 \implies a = 0
\]
Vậy \( a = 0 \) và \( b = 2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.