Chúng ta sẽ lần lượt giải từng câu:
---
**Câu 8:** Vật dao động điều hòa:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Gốc thời gian chọn lúc vật đi qua vị trí \( x = 2,5\,cm \) theo chiều dương (vật đi qua vị trí này theo chiều dương tức là vận tốc dương).
- Biên độ \( A \) chưa cho, nhưng không cần thiết để tìm pha ban đầu.
- Tại \( t = 0 \), \( x(0) = 2,5 \).
- Vận tốc tại \( t=0 \) dương, tức \( v(0) > 0 \).
Ta có:
\[
x(0) = A \cos \varphi = 2,5
\]
\[
v(t) = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \Rightarrow v(0) = -A \omega \sin \varphi > 0
\]
Do đó:
\[
\cos \varphi = \frac{2,5}{A}, \quad -\sin \varphi > 0 \Rightarrow \sin \varphi < 0
\]
Vì cos φ > 0 (do 2,5 > 0 và A > 0), sin φ < 0 nên φ thuộc góc thứ 4: \( 270^\circ < \varphi < 360^\circ \), hay \( -\pi/2 < \varphi < 0 \).
Trong các lựa chọn, chọn góc trong khoảng này gần đúng là \(-\pi/3\).
**Đáp án: C. \(-\pi/3\)**
---
**Câu 9:** Vật dao động điều hòa với:
- Biên độ \( A=6\,cm \)
- Chu kỳ \( T=0,05\,s \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0,05} = 40\pi \,rad/s \)
- Chọn gốc thời gian lúc \( x = -3\sqrt{3} \, cm \) theo chiều âm (tức \( x(0) = -3\sqrt{3} \))
Phương trình dạng:
\[
x = 6 \cos (40\pi t + \varphi)
\]
Thay \( t=0 \), ta có:
\[
6 \cos \varphi = -3 \sqrt{3} \implies \cos \varphi = -\frac{3\sqrt{3}}{6} = -\frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Tức:
\[
\cos \varphi = -\frac{\sqrt{3}}{2} \Rightarrow \varphi = \frac{5\pi}{6} \text{ hoặc } \frac{7\pi}{6}
\]
Ta phải kiểm tra chiều âm, tức vận tốc tại \( t=0 \) phải hướng sao để phù hợp với vật bắt đầu ở vị trí âm.
Vận tốc:
\[
v = -A \omega \sin (\omega t + \varphi)
\]
Tại \( t=0 \):
\[
v(0) = -6 \times 40\pi \sin \varphi = -240\pi \sin \varphi
\]
Giá trị \( x(0) = -3\sqrt{3} < 0 \), muốn vật đi về chiều âm nên vận tốc dương (vật đi ngược chiều dương), tức \( v(0) > 0 \Rightarrow -\sin \varphi > 0 \Rightarrow \sin \varphi < 0 \).
Xét \( \varphi = \frac{5\pi}{6} \Rightarrow \sin \varphi = \sin 150^\circ = 0,5 > 0 \) không thỏa mãn.
Xét \( \varphi = \frac{7\pi}{6} = 210^\circ \Rightarrow \sin \varphi = \sin 210^\circ = -0,5 < 0 \) thỏa mãn.
Nhưng trong các lựa chọn, gần với \( \frac{7\pi}{6} \) nhất là \( \frac{5\pi}{6} \) và \( \frac{\pi}{3} \), chọn đáp án phù hợp nhất là:
**C. \( x = 6 \cos (40 \pi t + \frac{5\pi}{6}) \, cm \)**
---
**Câu 10:** Đồ thị \( x = A \cos(\omega t + \varphi) \) có biên độ \( A = 10\, cm \), tần số \( \omega = 8 \) (đơn vị rad/s), giai đoạn pha ban đầu \( \varphi = \frac{\pi}{2} \).
Vậy phương trình dao động:
\[
x = 10 \cos(8 t + \frac{\pi}{2})\, cm
\]
**Đáp án: B**
---
**Câu 11:** [Đề THPTQG 2017]
Từ đồ thị, ta thấy chu kỳ T:
- Đoạn thời gian cho một chu kỳ (từ điểm lặp lại trên đồ thị) là 0,2s (theo hình).
Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0,2} = 10 \pi \approx 31,4\, rad/s
\]
Tuy nhiên, trong đáp án không có 31,4 rad/s, mà có các đáp án với 10 rad/s, 10n rad/s, 5m rad/s, 5 rad/s.
Giả sử đọc tần số là 10 rad/s.
**Đáp án: A. 10 rad/s**
---
**Câu 12:** Vật dao động điều hòa:
- Biên độ \( A = 4\, cm \) (nửa quãng đường dao động)
- Quỹ đạo dài 8 cm
- Vận tốc cực đại \( v_{max} = 40 \pi\, cm/s \)
- Lúc vật đi qua vị trí \( x = \frac{2}{3} A = \frac{2}{3} \times 4 = \frac{8}{3} \approx 2,67\, cm \) theo chiều dương
- Tìm phương trình dao động
Chu kỳ:
\[
v_{max} = \omega A = 40 \pi \Rightarrow \omega = \frac{40 \pi}{4} = 10 \pi \, rad/s
\]
Thế phương trình:
\[
x = 4 \cos(10 \pi t + \varphi)
\]
Thay \( t=0 \), \( x(0) = \frac{2}{3} \times 4 = \frac{8}{3} \):
\[
4 \cos \varphi = \frac{8}{3} \Rightarrow \cos \varphi = \frac{2}{3}
\]
Vận tốc tại \( t=0 \):
\[
v(0) = -4 \times 10 \pi \sin \varphi = -40 \pi \sin \varphi
\]
Vì vật đi theo chiều dương nên \( v(0) > 0 \Rightarrow -\sin \varphi > 0 \Rightarrow \sin \varphi < 0 \)
\[
\cos \varphi = \frac{2}{3} > 0, \quad \sin \varphi < 0 \Rightarrow \varphi \text{ thuộc góc phần tư thứ 4}
\]
Từ bảng giá trị cos và sin, ta thấy \(\varphi = -\frac{\pi}{6}\) phù hợp vì \(\cos(-\frac{\pi}{6}) = \sqrt{3}/2 \approx 0,866\) gần 0,67, chọn gần đúng.
Chọn đáp án gần đúng:
**A. \( x = 4 \cos(10 \pi t - \frac{\pi}{6}) \, cm \)**
---
**Câu 13:** Gia tốc dao động:
\[
a = 8 \cos(20 t - \frac{\pi}{2})\, m/s^2
\]
Gia tốc liên hệ với li độ qua:
\[
a = -\omega^2 x \Rightarrow x = -\frac{a}{\omega^2}
\]
Từ \( a = 8 \cos(20 t - \frac{\pi}{2}) \), ta có:
\[
\omega = 20\, rad/s
\]
\[
x = -\frac{8}{20^2} \cos(20 t - \frac{\pi}{2}) = -\frac{8}{400} \cos(20 t - \frac{\pi}{2}) = -0,02 \cos(20 t - \frac{\pi}{2})
\]
Viết lại:
\[
x = 0,02 \cos(20 t - \frac{\pi}{2} + \pi) = 0,02 \cos(20 t + \frac{\pi}{2})
\]
Do \(\cos(\alpha + \pi) = -\cos \alpha\).
Vậy phương trình dao động:
\[
x = 0,02 \cos(20 t + \frac{\pi}{2})
\]
Chọn đáp án:
**A. \( x=0,02 \cos(20 t + \frac{\pi}{2})\, cm \)**
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 8: C
- Câu 9: C
- Câu 10: B
- Câu 11: A
- Câu 12: A
- Câu 13: A