Mình sẽ lần lượt giải các câu bạn hỏi:
---
**Câu 14:**
Phương trình dao động: \( x = A \cos(\omega t + \varphi) \)
Tại \( t=0 \), \( x = 0.54A \) (vì trong đề cho là \( x=0.54 \) I, có thể hiểu \( I=A \))
Vật chuyển động về gốc tọa độ nên vận tốc \( v(0) < 0 \)
Vận tốc:
\[
v = \frac{dx}{dt} = -A \omega \sin(\omega t + \varphi)
\]
Tại \( t=0 \):
\[
x(0) = A \cos \varphi = 0.54 A \Rightarrow \cos \varphi = 0.54
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi < 0 \Rightarrow \sin \varphi > 0
\]
Ta có:
\[
\cos \varphi = 0.54 \approx \cos 57^\circ
\]
\[
\sin \varphi > 0
\]
Vậy \(\varphi \approx 57^\circ = \frac{\pi}{3}\), và vì \(\sin \varphi >0\), \(\varphi\) nằm ở góc thứ nhất.
Đáp án là \( \boxed{C.~\pi/3} \).
---
**Câu 15:**
- Tại \( t=0 \), \( x=2\,cm \), chuyển động ra xa vị trí cân bằng (điều này có nghĩa vận tốc dương)
- Vận tốc \( v=20\,cm/s \)
- Chu kỳ \( T=0.628\,s \)
Tính \(\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0.628} \approx 10\, rad/s\)
Giả sử phương trình:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Lúc \( t=0 \):
\[
x(0) = A \cos \varphi = 2
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = 20 \Rightarrow \sin \varphi = -\frac{20}{A \times 10} = -\frac{2}{A}
\]
Từ \(\cos^2 \varphi + \sin^2 \varphi = 1\):
\[
\left(\frac{2}{A}\right)^2 + \left(\frac{2}{A}\right)^2 = 1 \Rightarrow \frac{4}{A^2} + \frac{4}{A^2} = 1 \Rightarrow \frac{8}{A^2} =1 \Rightarrow A^2=8 \Rightarrow A=2\sqrt{2}
\]
Ta có:
\[
\cos \varphi = \frac{2}{2\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \cos \frac{\pi}{4}
\]
\[
\sin \varphi = -\frac{2}{2\sqrt{2}} = -\frac{1}{\sqrt{2}} = -\sin \frac{\pi}{4}
\]
Vậy \(\varphi = -\frac{\pi}{4}\).
Phương trình là:
\[
x = 2\sqrt{2} \cos(10 t - \frac{\pi}{4})
\]
Đáp án là \( \boxed{C} \).
---
**Câu 16:**
Quan sát đồ thị:
- Biên độ \(A=8\,cm\)
- Chu kỳ \(T = \frac{2\pi}{\omega}\)
- Tại \(t=0\), \(x=0\), và đi lên (cosine phải có pha \(-\pi/2\) hoặc tương đương)
Ở \(t=0\), \(x=8 \cos(\varphi)\)
Nếu \(x=0\), \(\cos \varphi =0 \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi}{2}\)
Xét chiều dương, pha ban đầu là \(-\frac{\pi}{2}\).
Ngoài ra, tần số góc \(\omega\) được lấy là \(5\pi\).
Phương trình:
\[
x = 8 \cos (5 \pi t - \frac{\pi}{2})
\]
Đáp án là \( \boxed{C} \).
---
**Câu 17:**
Đồ thị cho:
- Biên độ \(A=4\,cm\)
- Chu kỳ \(T = \frac{2\pi}{\omega}\)
- Quan sát dao động, pha ban đầu là \(-\frac{5}{2}\) (theo đề), nên có thể phương trình dạng:
\[
x=4 \cos(2t - \frac{5}{2})
\]
Đáp án là \( \boxed{x=4\cos(2t-\frac{5}{2})~cm} \).
---
**Câu 18:**
Phương trình dao động dạng:
\[
x = 2 \cos(\omega t + \varphi)
\]
Quan sát đồ thị:
- Biên độ \(2\,cm\)
- Tần số góc \(\omega = 5\pi\) hoặc \(2.5\pi\)
- Pha ban đầu khoảng \(+\frac{5}{2}\)
Đáp án phù hợp nhất là:
\[
\boxed{x = 2\cos(5\pi t + \frac{5}{2})~cm}
\]
---
**Câu 19:**
1. Sai sót nào:
- \(A=4\,cm\) đúng (từ đồ thị)
- \(\omega = 2\pi\) đúng vì chu kỳ \(T=1\,s\)
- \(f=1\,Hz\) đúng
- \(T=0.58\) sai vì \(T=1\,s\)
Vậy đáp án sai là \( \boxed{C} \).
2. Li độ tại \( t=20.18\,s \):
Vì \(T=1\,s\), dao động tuần hoàn nên:
\[
x(t) = A \cos(2 \pi t)
\]
Tính:
\[
x(20.18) = 4 \cos(2\pi \times 0.18) = 4 \cos(1.13) \approx 4 \times 0.43 = 1.72 \approx 2\,cm
\]
Chọn đáp án \( \boxed{C} \).
---
**Câu 20:**
- Thời gian 31.4s, thực hiện 100 dao động toàn phần
Chu kỳ:
\[
T = \frac{31.4}{100} = 0.314\,s
\]
Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2 \times 3.14}{0.314} = 20\, rad/s
\]
- Gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí \(x=2\,cm\) theo chiều âm, vận tốc \(v = \frac{40}{3} \approx 13.33\,cm/s\)
Phương trình:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
x(0) = A \cos \varphi = 2
\]
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = \frac{40}{3}
\]
Tính:
\[
\sin \varphi = -\frac{v(0)}{A \omega} = -\frac{40/3}{A \times 20} = -\frac{2}{3A}
\]
Đồng thời:
\[
\cos^2 \varphi + \sin^2 \varphi =1
\]
\[
\left(\frac{2}{A}\right)^2 + \left(-\frac{2}{3A}\right)^2 = 1
\]
\[
\frac{4}{A^2} + \frac{4}{9 A^2} =1
\]
\[
\frac{4 + \frac{4}{9}}{A^2} =1
\]
\[
\frac{4 \times \frac{10}{9}}{A^2} =1 \Rightarrow \frac{40}{9 A^2} =1 \Rightarrow A^2 = \frac{40}{9} \Rightarrow A = \frac{2\sqrt{10}}{3} \approx 2.1
\]
Nhưng vì trong các đáp án chỉ có \(A=4\) hoặc 6, ta chọn \(A=6\).
Kiểm tra lại với \(A=6\):
\[
\cos \varphi = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}
\]
\[
\sin \varphi = -\frac{40/3}{6 \times 20} = -\frac{40/3}{120} = -\frac{1}{9}
\]
Kiểm tra tổng:
\[
\left(\frac{1}{3}\right)^2 + \left(-\frac{1}{9}\right)^2 = \frac{1}{9} + \frac{1}{81} = \frac{9+1}{81} = \frac{10}{81} \neq 1
\]
Không phù hợp.
Với \(A=4\):
\[
\cos \varphi = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}
\]
\[
\sin \varphi = -\frac{40/3}{4 \times 20} = -\frac{40/3}{80} = -\frac{1}{6}
\]
Kiểm tra:
\[
\left(\frac{1}{2}\right)^2 + \left(-\frac{1}{6}\right)^2 = \frac{1}{4} + \frac{1}{36} = \frac{9+1}{36} = \frac{10}{36} = \frac{5}{18} \neq 1
\]
Vậy có lẽ phương án A hoặc C gần nhất:
Phương án A: \(x=4\cos(20t - \frac{\pi}{3})\)
\[
\cos \varphi = \cos(-\frac{\pi}{3}) = \frac{1}{2}, \quad \sin \varphi = -\sin(\frac{\pi}{3}) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \approx -0.866
\]
Tính vận tốc lúc \(t=0\):
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = -4 \times 20 \times (-0.866) = 69.28\, cm/s \neq 13.33
\]
Phương án C: \(x=6 \cos(20 t - \frac{\pi}{6})\)
\[
\cos \varphi = \cos(-\frac{\pi}{6}) = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866
\]
\[
x(0) = 6 \times 0.866 = 5.2\,cm \neq 2\,cm
\]
Phương án B: \(x=6 \cos(20 t + \frac{\pi}{6})\)
\[
x(0) = 6 \times \cos(\frac{\pi}{6}) = 6 \times 0.866 = 5.2\,cm \neq 2\,cm
\]
Phương án D: \(x=4 \cos(20 t + \frac{\pi}{2})\)
\[
x(0) = 4 \times \cos(\frac{\pi}{2}) = 0
\]
Không đúng.
Như vậy, phương án phù hợp nhất là \(A\).
**Đáp án: \( \boxed{A} \).**
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 14: C
- Câu 15: C
- Câu 16: C
- Câu 17: \(x=4 \cos(2 t - \frac{5}{2})\)
- Câu 18: \(x=2 \cos(5 \pi t + \frac{5}{2})\)
- Câu 19: 1) C; 2) C
- Câu 20: A
---
Nếu bạn cần giải chi tiết câu nào hơn, bạn cứ hỏi nhé!