Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu:
---
**Câu 14:**
Phương trình dao động điều hòa:
\[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \]
Tại thời điểm ban đầu \(t=0\), ta có:
\[ x_0 = A \cos \varphi \]
Vật đi qua vị trí \(x = 0.5 A\), tức là:
\[ 0.5 A = A \cos \varphi \Rightarrow \cos \varphi = 0.5 \]
Suy ra:
\[
\varphi = \pm \frac{\pi}{3}
\]
Còn vận tốc tại \(t=0\) là:
\[
v = - A \omega \sin \varphi
\]
Vật chuyển động về gốc tọa độ (về phía \(x=0\)), tức là vận tốc hướng âm (vận tốc giảm khi \(x > 0\)), nên:
\[
v < 0 \Rightarrow - A \omega \sin \varphi < 0 \Rightarrow \sin \varphi > 0
\]
Giá trị \(\varphi = \frac{\pi}{3}\) có \(\sin \varphi > 0\), còn \(-\frac{\pi}{3}\) thì \(\sin \varphi < 0\). Vậy:
\[
\boxed{\varphi = \frac{\pi}{3}}
\]
Chọn đáp án: **C. \(\pi/3\)**
---
**Câu 15:**
Dữ kiện:
- \(x(0) = 2\,cm\)
- Vận tốc ban đầu \(v(0) = +20\, cm/s\) (ra xa vị trí cân bằng)
- Chu kì: \(T = 0.628\,s\)
Tính tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0.628} \approx 10\, rad/s
\]
Phương trình dao động:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
x(0) = A \cos \varphi = 2
\]
\[
v(0) = - A \omega \sin \varphi = 20
\]
Từ \(x(0)\):
\[
A \cos \varphi = 2
\]
Từ \(v(0)\):
\[
- A \omega \sin \varphi = 20 \Rightarrow \sin \varphi = -\frac{20}{A \omega} = -\frac{20}{10 A} = -\frac{2}{A}
\]
Từ 2 phương trình:
\[
\cos \varphi = \frac{2}{A}, \quad \sin \varphi = -\frac{2}{A}
\]
Áp dụng \(\sin^2 \varphi + \cos^2 \varphi = 1\):
\[
\left(\frac{2}{A}\right)^2 + \left(-\frac{2}{A}\right)^2 = 1 \Rightarrow \frac{4}{A^2} + \frac{4}{A^2} = 1 \Rightarrow \frac{8}{A^2} = 1 \Rightarrow A^2 = 8 \Rightarrow A = 2 \sqrt{2}
\]
Vậy:
\[
\cos \varphi = \frac{2}{2\sqrt{2}} = \frac{1}{\sqrt{2}} = \cos \frac{\pi}{4}
\]
\[
\sin \varphi = -\frac{2}{2\sqrt{2}} = -\frac{1}{\sqrt{2}} = \sin \left(-\frac{\pi}{4}\right)
\]
Vậy:
\[
\varphi = -\frac{\pi}{4}
\]
Phương trình dao động:
\[
x = 2 \sqrt{2} \cos (10 t - \frac{\pi}{4}) \quad cm
\]
Chọn đáp án: **C. \(x=2\sqrt{2}\cos(10t - \pi/4)~cm\)**
---
**Câu 16:**
Đồ thị cho ta thấy biên độ \(A=8\, cm\), và tần số góc:
\( \omega = 10\pi \) (xem từ trục thời gian)
Tại thời điểm \(t=0\), từ đồ thị li độ:
\[
x(0) = 0
\]
Phương trình dạng:
\[
x = 8 \cos(10 \pi t + \varphi)
\]
Khi \(t=0\),
\[
x(0) = 8 \cos \varphi = 0 \Rightarrow \cos \varphi = 0 \Rightarrow \varphi = \pm \frac{\pi}{2}
\]
Quan sát chiều dao động tại \(t=0\), vật chuyển động theo chiều giảm (xuống dưới), tức vận tốc \(v(0) < 0\).
Tính vận tốc:
\[
v = -A \omega \sin(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
v(0) = -8 \times 10 \pi \sin \varphi = -80 \pi \sin \varphi
\]
Vận tốc âm \(\Rightarrow v(0) < 0 \Rightarrow -\sin \varphi < 0 \Rightarrow \sin \varphi > 0\).
Với \(\varphi = \frac{\pi}{2}\), \(\sin \varphi = 1 > 0\) thỏa mãn.
Vậy:
\[
x = 8 \cos(10 \pi t + \frac{\pi}{2})
\]
Chọn đáp án: **D. \(x = 8 \cos(10 \pi t + \frac{\pi}{2}) (cm)\)**
---
**Câu 17:**
Từ đồ thị cho ta:
- Biên độ \(A=4\) cm
- Chu kì \(T=6\) s (khoảng 1 chu kì qua 6 đơn vị thời gian trên trục)
- Vậy tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{6} = \frac{\pi}{3}
\]
Phương trình dao động:
\[
x = 4 \cos\left(\frac{\pi}{3} t + \varphi\right)
\]
Quan sát đồ thị: Li độ tại \(t=0\) khoảng \(x(0) = 2\,cm\) (xấp xỉ).
Dựa vào đồ thị và độ dịch pha, ta nhận thấy pha ban đầu có thể viết dạng dịch pha thời gian:
\[
x = 4 \cos\left(\frac{\pi}{3} (t - \frac{\pi}{3})\right)
\]
Chọn đáp án: **\(x=4\cos\frac{\pi}{3}(t - \frac{\pi}{3})\,cm\)**
---
**Câu 18:**
Từ đồ thị ta nhận xét:
- Biên độ \(A=2\,cm\)
- Tần số: trong 0,4 s vật dao động 1 chu kì, nên chu kì \(T=0,4 s\)
- Tần số góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0.4} = 5\pi
\]
Phương trình dao động:
\[
x = 2 \cos(5 \pi t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\), \(x = -2\) (nhìn vào đồ thị), tức:
\[
2 \cos \varphi = -2 \Rightarrow \cos \varphi = -1 \Rightarrow \varphi = \pi
\]
Chọn phương trình:
\[
x = 2 \cos(5 \pi t + \pi)
\]
Chọn đáp án: **A. \(x=2\cos(5\pi t + \pi)\,cm\)**
---
# **Tóm tắt kết quả chọn đáp án:**
- Câu 14: C
- Câu 15: C
- Câu 16: D
- Câu 17: \(x=4\cos\frac{\pi}{3}(t - \frac{\pi}{3})\,cm\) (lựa chọn tương ứng)
- Câu 18: A
Nếu cần mình sẽ giúp bạn phân tích kỹ hơn!