06/08/2025
06/08/2025
07/08/2025
1.A ( suffer from (v): chịu đựng)
2.D pressure (n): áp lựcc
3.B prove (v): chứng minh
4.C then: sau đó
5.B reports (n): báo cáo => cụm từ: school reports (kết quả học tập)
6.A comes around (phr.v): xảy ra/ xảy đến
7.A. bad (adj): xấu/ tệ => cụm từ: have a bad time (có khoảng thời gian tồi tệ)
8.D. done (V3): làm bài
9.B. spread (v): lan truyền
10.C. more (adv): nhiều hơn
Chúng ta biết rằng ngày nay học sinh (1) chịu đựng căng thẳng thi cử, và có một số nguyên nhân lớn nhất. Đầu tiên, điều quan trọng là phải cố gắng hết sức và học chăm chỉ, nhưng bạn có thể ép mình quá mức để đạt điểm cao và (2) áp lực có thể khó đối phó. Thứ hai, nhiều trường muốn cho học sinh của mình đạt điểm cao trong kỳ thi để (3) chứng minh rằng họ đang làm tốt công tác giáo dục học sinh. Do đó, họ có kỳ vọng cao đối với giáo viên, những người (4) sau đó có kỳ vọng cao đối với học sinh. Ngoài ra, hầu hết các bậc cha mẹ muốn thấy (5) kết quả học tập tuyệt vời, và họ có thể bắt đầu thúc ép con mình khi giờ thi (6) đến. Hơn nữa, nếu bạn đã có một kỳ thi (7) tồi tệ trong quá khứ, hoặc nếu bạn (8) làm kém một hoặc nhiều bài kiểm tra, bạn có thể cảm thấy lo lắng về bài kiểm tra tiếp theo. Cuối cùng, đôi khi những học sinh khác có thể (9) tung tin đồn về một bài kiểm tra, hoặc bạn có thể nghe những điều từ bạn bè và anh chị em lớn tuổi hơn. Những tin đồn như "Bài kiểm tra của giáo viên đó hoàn toàn không thể vượt qua!" có thể khiến bạn lo lắng (10) hơn rất nhiều.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời