hãy giải từ bài 8 đến bài 13 giúp tôi

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải từng bài từ bài 8 đến bài 13: --- **Bài 8:** Một xe lửa dừng hẳn sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. - Tính vận tốc ban đầu \( v_0 \) và gia tốc \( a \). **Giải:** Xe chuyển động chậm dần đều, đến lúc dừng hẳn thì vận tốc cuối \( v = 0 \), thời gian \( t = 20 \, s \), quãng đường \( S = 120 \, m \). Công thức vận tốc cuối cùng: \[ v = v_0 + a t \] Công thức quãng đường: \[ S = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \] Từ \( v = 0 \), ta có: \[ 0 = v_0 + a \cdot 20 \Rightarrow a = -\frac{v_0}{20} \] Thay \( a \) vào biểu thức quãng đường: \[ 120 = v_0 \cdot 20 + \frac{1}{2} \cdot \left(-\frac{v_0}{20}\right) \cdot (20)^2 \] \[ 120 = 20 v_0 - \frac{1}{2} \cdot v_0 \cdot 20 = 20 v_0 - 10 v_0 = 10 v_0 \] \[ v_0 = \frac{120}{10} = 12 \, m/s \] Tính gia tốc: \[ a = -\frac{12}{20} = -0.6 \, m/s^2 \] **Đáp số:** \[ v_0 = 12 \, m/s, \quad a = -0.6 \, m/s^2 \] --- **Bài 9:** Sau 10s, đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống 18 km/h. Nó chuyển động đều trong 30 s tiếp theo. Sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10 s thì ngừng hẳn. - Tính gia tốc trong mỗi giai đoạn. **Giải:** Chuyển đổi vận tốc sang m/s: \[ 54 \, km/h = \frac{54 \times 1000}{3600} = 15 \, m/s \] \[ 18 \, km/h = 5 \, m/s \] - Giai đoạn 1 (giảm tốc trong 10 s): \[ v_0 = 15 \, m/s, \quad v = 5 \, m/s, \quad t = 10 \, s \] Gia tốc: \[ a_1 = \frac{v - v_0}{t} = \frac{5 - 15}{10} = -1 \, m/s^2 \] - Giai đoạn 2 (chuyển động đều 30 s): Gia tốc: \[ a_2 = 0 \, m/s^2 \] - Giai đoạn 3 (chậm dần đều đến khi dừng trong 10 s): Vận tốc đầu giai đoạn 3: \( v_0 = 5 \, m/s \), vận tốc cuối cùng \( v = 0 \), thời gian \( t = 10 \, s \) Gia tốc: \[ a_3 = \frac{0 - 5}{10} = -0.5 \, m/s^2 \] **Đáp số:** \[ a_1 = -1 \, m/s^2; \quad a_2 = 0; \quad a_3 = -0.5 \, m/s^2 \] --- **Bài 10:** Thang máy đi lên gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: nhanh dần đều, \( a=2 \, m/s^2 \), \( t=1s \), vận tốc đầu \( v_0=0 \) - Giai đoạn 2: chuyển động thẳng đều, \( t=5s \) - Giai đoạn 3: chậm dần đều cho đến dừng lại hết 2s Tìm: a) Vận tốc trong giai đoạn chuyển động thẳng đều b) Quãng đường tổng cộng thang máy đi được **Giải:** a) Vận tốc cuối giai đoạn 1 cũng là vận tốc giai đoạn 2 (chuyển động đều): \[ v = v_0 + a t = 0 + 2 \times 1 = 2 \, m/s \] b) Tính quãng đường từng giai đoạn: - Giai đoạn 1: \[ S_1 = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \times 2 \times 1^2 = 1 \, m \] - Giai đoạn 2: \[ S_2 = v \times t = 2 \times 5 = 10 \, m \] - Giai đoạn 3: Gia tốc trong giai đoạn 3: \[ a = \frac{v_{cuối} - v_{đầu}}{t} = \frac{0 - 2}{2} = -1 \, m/s^2 \] Quãng đường: \[ S_3 = v t + \frac{1}{2} a t^2 = 2 \times 2 + \frac{1}{2} \times (-1) \times 2^2 = 4 - 2 = 2 \, m \] Tổng quãng đường: \[ S = S_1 + S_2 + S_3 = 1 + 10 + 2 = 13 \, m \] **Đáp số:** a) \( v = 2 \, m/s \) b) \( S = 13 \, m \) --- **Bài 11:** Một chiếc canô chạy với \( v_0 = 16 \, m/s \), gia tốc \( a = 2 \, m/s^2 \) cho đến khi đạt \( v = 24 \, m/s \), sau đó bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn mất 10 s. - Hỏi quãng đường canô đã chạy. **Giải:** - Giai đoạn tăng tốc: \[ v_0 = 16, \quad v = 24, \quad a = 2 \] Thời gian tăng tốc: \[ t_1 = \frac{v - v_0}{a} = \frac{24 - 16}{2} = 4 \, s \] Quãng đường tăng tốc: \[ S_1 = v_0 t_1 + \frac{1}{2} a t_1^2 = 16 \times 4 + \frac{1}{2} \times 2 \times 4^2 = 64 + 16 = 80 \, m \] - Giai đoạn giảm tốc: Vận tốc ban đầu: \( v_0 = 24 \, m/s \), thời gian giảm tốc: \( t_2 = 10 \, s \), vận tốc cuối cùng \( v = 0 \) Gia tốc giảm tốc: \[ a = \frac{0 - 24}{10} = -2.4 \, m/s^2 \] Quãng đường giảm tốc: \[ S_2 = v_0 t_2 + \frac{1}{2} a t_2^2 = 24 \times 10 + \frac{1}{2} \times (-2.4) \times 100 = 240 - 120 = 120 \, m \] Tổng quãng đường: \[ S = S_1 + S_2 = 80 + 120 = 200 \, m \] **Đáp số:** \[ S = 200 \, m \] --- **Bài 12:** Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, khi đi hết 1 km thì \( v_1 = 10 \, m/s \). - Tính vận tốc \( v \) sau khi đi hết 2 km. **Giải:** Gọi: Quãng đường sau 1 km (1000 m): \( S_1 = 1000 \, m \), vận tốc ở cuối \( v_1 = 10 \, m/s \). Ta có công thức: \[ v_1^2 = v_0^2 + 2 a S_1 \] Tương tự, sau 2 km (2000 m): \[ v^2 = v_0^2 + 2 a S_2 \] Lấy hiệu 2 phương trình: \[ v^2 - v_1^2 = 2 a (S_2 - S_1) \] Thay số: \[ v^2 - 10^2 = 2 a (2000 - 1000) = 2 a \times 1000 = 2000 a \] Nhưng ta không biết \( v_0 \) và \( a \), cần tìm biểu thức khác. Sử dụng lại phương trình đầu: \[ v_1^2 = v_0^2 + 2 a S_1 \Rightarrow 2 a = \frac{v_1^2 - v_0^2}{S_1} \] Thay vào biểu thức trên: \[ v^2 - v_1^2 = \frac{v_1^2 - v_0^2}{S_1} (S_2 - S_1) \] Nhưng ta chưa biết \( v_0 \). Giả sử tàu bắt đầu từ trạng thái đứng yên \( v_0=0 \) (nếu không có thông tin khác). Khi đó: \[ 2 a = \frac{10^2 - 0}{1000} = \frac{100}{1000} = 0.1 \, m/s^2 \] Tính \( v \): \[ v^2 = 0 + 2 a \times 2000 = 0.1 \times 2000 = 200 \] \[ v = \sqrt{200} = 14.14 \, m/s \] **Đáp số:** \[ v \approx 14.14 \, m/s \] --- **Bài 13:** Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được \( S_1 = 24 \, m \) và \( S_2 = 64 \, m \) trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s. - Xác định vận tốc ban đầu \( v_0 \) và gia tốc \( a \). **Giải:** Gọi khoảng thời gian mỗi đoạn là \( t = 4 \, s \). Công thức quãng đường trong chuyển động nhanh dần đều: \[ S = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \] - Quãng đường đầu tiên trong 4 s: \[ S_1 = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 24 \] - Quãng đường tiếp theo trong 4 s (từ 4s đến 8s) là \( S_2 = 64 \) Quãng đường từ 0 đến 8 s: \[ S_{1+2} = S_1 + S_2 = 24 + 64 = 88 \, m \] Theo công thức: \[ S_{1+2} = v_0 \times 8 + \frac{1}{2} a \times 8^2 = 8 v_0 + 32 a = 88 \] Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 4 v_0 + 8 a = 24 \\ 8 v_0 + 32 a = 88 \end{cases} \] Giải hệ: Nhân phương trình 1 với 2: \[ 8 v_0 + 16 a = 48 \] Lấy phương trình 2 trừ phương trình trên: \[ (8 v_0 + 32 a) - (8 v_0 + 16 a) = 88 - 48 \] \[ 16 a = 40 \Rightarrow a = \frac{40}{16} = 2.5 \, m/s^2 \] Thay \( a \) vào phương trình 1: \[ 4 v_0 + 8 \times 2.5 = 24 \Rightarrow 4 v_0 + 20 = 24 \Rightarrow 4 v_0 = 4 \Rightarrow v_0 = 1 \, m/s \] **Đáp số:** \[ v_0 = 1 \, m/s, \quad a = 2.5 \, m/s^2 \] --- Nếu bạn cần giải các bài khác hoặc giải thích thêm, vui lòng cho biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved