Dưới đây là lời giải từng bài từ bài 8 đến bài 13:
---
**Bài 8:**
Một xe lửa dừng hẳn sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m.
- Tính vận tốc ban đầu \( v_0 \) và gia tốc \( a \).
**Giải:**
Xe chuyển động chậm dần đều, đến lúc dừng hẳn thì vận tốc cuối \( v = 0 \), thời gian \( t = 20 \, s \), quãng đường \( S = 120 \, m \).
Công thức vận tốc cuối cùng:
\[
v = v_0 + a t
\]
Công thức quãng đường:
\[
S = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
Từ \( v = 0 \), ta có:
\[
0 = v_0 + a \cdot 20 \Rightarrow a = -\frac{v_0}{20}
\]
Thay \( a \) vào biểu thức quãng đường:
\[
120 = v_0 \cdot 20 + \frac{1}{2} \cdot \left(-\frac{v_0}{20}\right) \cdot (20)^2
\]
\[
120 = 20 v_0 - \frac{1}{2} \cdot v_0 \cdot 20 = 20 v_0 - 10 v_0 = 10 v_0
\]
\[
v_0 = \frac{120}{10} = 12 \, m/s
\]
Tính gia tốc:
\[
a = -\frac{12}{20} = -0.6 \, m/s^2
\]
**Đáp số:**
\[
v_0 = 12 \, m/s, \quad a = -0.6 \, m/s^2
\]
---
**Bài 9:**
Sau 10s, đoàn tàu giảm vận tốc từ 54 km/h xuống 18 km/h.
Nó chuyển động đều trong 30 s tiếp theo.
Sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm 10 s thì ngừng hẳn.
- Tính gia tốc trong mỗi giai đoạn.
**Giải:**
Chuyển đổi vận tốc sang m/s:
\[
54 \, km/h = \frac{54 \times 1000}{3600} = 15 \, m/s
\]
\[
18 \, km/h = 5 \, m/s
\]
- Giai đoạn 1 (giảm tốc trong 10 s):
\[
v_0 = 15 \, m/s, \quad v = 5 \, m/s, \quad t = 10 \, s
\]
Gia tốc:
\[
a_1 = \frac{v - v_0}{t} = \frac{5 - 15}{10} = -1 \, m/s^2
\]
- Giai đoạn 2 (chuyển động đều 30 s):
Gia tốc:
\[
a_2 = 0 \, m/s^2
\]
- Giai đoạn 3 (chậm dần đều đến khi dừng trong 10 s):
Vận tốc đầu giai đoạn 3: \( v_0 = 5 \, m/s \), vận tốc cuối cùng \( v = 0 \), thời gian \( t = 10 \, s \)
Gia tốc:
\[
a_3 = \frac{0 - 5}{10} = -0.5 \, m/s^2
\]
**Đáp số:**
\[
a_1 = -1 \, m/s^2; \quad a_2 = 0; \quad a_3 = -0.5 \, m/s^2
\]
---
**Bài 10:**
Thang máy đi lên gồm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: nhanh dần đều, \( a=2 \, m/s^2 \), \( t=1s \), vận tốc đầu \( v_0=0 \)
- Giai đoạn 2: chuyển động thẳng đều, \( t=5s \)
- Giai đoạn 3: chậm dần đều cho đến dừng lại hết 2s
Tìm:
a) Vận tốc trong giai đoạn chuyển động thẳng đều
b) Quãng đường tổng cộng thang máy đi được
**Giải:**
a) Vận tốc cuối giai đoạn 1 cũng là vận tốc giai đoạn 2 (chuyển động đều):
\[
v = v_0 + a t = 0 + 2 \times 1 = 2 \, m/s
\]
b) Tính quãng đường từng giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
\[
S_1 = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \times 2 \times 1^2 = 1 \, m
\]
- Giai đoạn 2:
\[
S_2 = v \times t = 2 \times 5 = 10 \, m
\]
- Giai đoạn 3:
Gia tốc trong giai đoạn 3:
\[
a = \frac{v_{cuối} - v_{đầu}}{t} = \frac{0 - 2}{2} = -1 \, m/s^2
\]
Quãng đường:
\[
S_3 = v t + \frac{1}{2} a t^2 = 2 \times 2 + \frac{1}{2} \times (-1) \times 2^2 = 4 - 2 = 2 \, m
\]
Tổng quãng đường:
\[
S = S_1 + S_2 + S_3 = 1 + 10 + 2 = 13 \, m
\]
**Đáp số:**
a) \( v = 2 \, m/s \)
b) \( S = 13 \, m \)
---
**Bài 11:**
Một chiếc canô chạy với \( v_0 = 16 \, m/s \), gia tốc \( a = 2 \, m/s^2 \) cho đến khi đạt \( v = 24 \, m/s \), sau đó bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn mất 10 s.
- Hỏi quãng đường canô đã chạy.
**Giải:**
- Giai đoạn tăng tốc:
\[
v_0 = 16, \quad v = 24, \quad a = 2
\]
Thời gian tăng tốc:
\[
t_1 = \frac{v - v_0}{a} = \frac{24 - 16}{2} = 4 \, s
\]
Quãng đường tăng tốc:
\[
S_1 = v_0 t_1 + \frac{1}{2} a t_1^2 = 16 \times 4 + \frac{1}{2} \times 2 \times 4^2 = 64 + 16 = 80 \, m
\]
- Giai đoạn giảm tốc:
Vận tốc ban đầu: \( v_0 = 24 \, m/s \), thời gian giảm tốc: \( t_2 = 10 \, s \), vận tốc cuối cùng \( v = 0 \)
Gia tốc giảm tốc:
\[
a = \frac{0 - 24}{10} = -2.4 \, m/s^2
\]
Quãng đường giảm tốc:
\[
S_2 = v_0 t_2 + \frac{1}{2} a t_2^2 = 24 \times 10 + \frac{1}{2} \times (-2.4) \times 100 = 240 - 120 = 120 \, m
\]
Tổng quãng đường:
\[
S = S_1 + S_2 = 80 + 120 = 200 \, m
\]
**Đáp số:**
\[
S = 200 \, m
\]
---
**Bài 12:**
Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, khi đi hết 1 km thì \( v_1 = 10 \, m/s \).
- Tính vận tốc \( v \) sau khi đi hết 2 km.
**Giải:**
Gọi:
Quãng đường sau 1 km (1000 m): \( S_1 = 1000 \, m \), vận tốc ở cuối \( v_1 = 10 \, m/s \).
Ta có công thức:
\[
v_1^2 = v_0^2 + 2 a S_1
\]
Tương tự, sau 2 km (2000 m):
\[
v^2 = v_0^2 + 2 a S_2
\]
Lấy hiệu 2 phương trình:
\[
v^2 - v_1^2 = 2 a (S_2 - S_1)
\]
Thay số:
\[
v^2 - 10^2 = 2 a (2000 - 1000) = 2 a \times 1000 = 2000 a
\]
Nhưng ta không biết \( v_0 \) và \( a \), cần tìm biểu thức khác.
Sử dụng lại phương trình đầu:
\[
v_1^2 = v_0^2 + 2 a S_1 \Rightarrow 2 a = \frac{v_1^2 - v_0^2}{S_1}
\]
Thay vào biểu thức trên:
\[
v^2 - v_1^2 = \frac{v_1^2 - v_0^2}{S_1} (S_2 - S_1)
\]
Nhưng ta chưa biết \( v_0 \). Giả sử tàu bắt đầu từ trạng thái đứng yên \( v_0=0 \) (nếu không có thông tin khác).
Khi đó:
\[
2 a = \frac{10^2 - 0}{1000} = \frac{100}{1000} = 0.1 \, m/s^2
\]
Tính \( v \):
\[
v^2 = 0 + 2 a \times 2000 = 0.1 \times 2000 = 200
\]
\[
v = \sqrt{200} = 14.14 \, m/s
\]
**Đáp số:**
\[
v \approx 14.14 \, m/s
\]
---
**Bài 13:**
Một xe chuyển động nhanh dần đều đi được \( S_1 = 24 \, m \) và \( S_2 = 64 \, m \) trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4 s.
- Xác định vận tốc ban đầu \( v_0 \) và gia tốc \( a \).
**Giải:**
Gọi khoảng thời gian mỗi đoạn là \( t = 4 \, s \).
Công thức quãng đường trong chuyển động nhanh dần đều:
\[
S = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
- Quãng đường đầu tiên trong 4 s:
\[
S_1 = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 24
\]
- Quãng đường tiếp theo trong 4 s (từ 4s đến 8s) là \( S_2 = 64 \)
Quãng đường từ 0 đến 8 s:
\[
S_{1+2} = S_1 + S_2 = 24 + 64 = 88 \, m
\]
Theo công thức:
\[
S_{1+2} = v_0 \times 8 + \frac{1}{2} a \times 8^2 = 8 v_0 + 32 a = 88
\]
Ta có hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
4 v_0 + 8 a = 24 \\
8 v_0 + 32 a = 88
\end{cases}
\]
Giải hệ:
Nhân phương trình 1 với 2:
\[
8 v_0 + 16 a = 48
\]
Lấy phương trình 2 trừ phương trình trên:
\[
(8 v_0 + 32 a) - (8 v_0 + 16 a) = 88 - 48
\]
\[
16 a = 40 \Rightarrow a = \frac{40}{16} = 2.5 \, m/s^2
\]
Thay \( a \) vào phương trình 1:
\[
4 v_0 + 8 \times 2.5 = 24 \Rightarrow 4 v_0 + 20 = 24 \Rightarrow 4 v_0 = 4 \Rightarrow v_0 = 1 \, m/s
\]
**Đáp số:**
\[
v_0 = 1 \, m/s, \quad a = 2.5 \, m/s^2
\]
---
Nếu bạn cần giải các bài khác hoặc giải thích thêm, vui lòng cho biết nhé!