Bài 1:
a) Ta có:
$\frac25\sqrt{25}-\frac92\sqrt{\frac{16}{81}}+\sqrt{144}=\frac25\times 5-\frac92\times \frac49+12=2-2+12=12$
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 12.
b) Ta có:
$0,5\sqrt{0,09}-2\sqrt{0,25}+\sqrt{\frac14}=0,5\times 0,3-2\times 0,5+\frac12=0,15-1+0,5=-0,35$
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là -0,35.
c) Ta có:
$\sqrt{1\frac9{16}}-\frac32\sqrt{\frac{64}9}=\sqrt{\frac{25}{16}}-\frac32\times \frac83=\frac54-4=\frac{-11}{4}$
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là $\frac{-11}{4}$.
d) Ta có:
$-\sqrt{\frac{-289}{-16}}+10\sqrt{-\frac{-0,09}9}=-\sqrt{\frac{289}{16}}+10\sqrt{\frac{0,09}9}=-\frac{17}{4}+10\times \frac{0,3}{3}=-\frac{17}{4}+1=-\frac{13}{4}$
Vậy giá trị của biểu thức đã cho là $\frac{-13}{4}$.
Bài 2:
a) $\sqrt{(\sqrt7-3)^2}$
Điều kiện xác định: $\sqrt7-3 \geq 0$ hoặc $\sqrt7-3 < 0$.
Ta có:
$\sqrt{(\sqrt7-3)^2} = |\sqrt7-3|$
Vì $\sqrt7 < 3$, nên $\sqrt7-3 < 0$. Do đó:
$|\sqrt7-3| = -( \sqrt7-3 ) = 3 - \sqrt7$
Vậy $\sqrt{(\sqrt7-3)^2} = 3 - \sqrt7$.
b) $\sqrt{(\sqrt5-4)^2}+\sqrt{(\sqrt5+3)^2}$
Điều kiện xác định: $\sqrt5-4 \geq 0$ hoặc $\sqrt5-4 < 0$ và $\sqrt5+3 \geq 0$ hoặc $\sqrt5+3 < 0$.
Ta có:
$\sqrt{(\sqrt5-4)^2} = |\sqrt5-4|$ và $\sqrt{(\sqrt5+3)^2} = |\sqrt5+3|$.
Vì $\sqrt5 < 4$, nên $\sqrt5-4 < 0$. Do đó:
$|\sqrt5-4| = -( \sqrt5-4 ) = 4 - \sqrt5$.
Vì $\sqrt5+3 > 0$, nên $|\sqrt5+3| = \sqrt5+3$.
Do đó:
$\sqrt{(\sqrt5-4)^2}+\sqrt{(\sqrt5+3)^2} = 4 - \sqrt5 + \sqrt5+3 = 7$.
Vậy $\sqrt{(\sqrt5-4)^2}+\sqrt{(\sqrt5+3)^2} = 7$.
c) $\sqrt{6-2\sqrt5}$
Điều kiện xác định: $6-2\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{6-2\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5-1 )^2} = | \sqrt5-1 |$.
Vì $\sqrt5 > 1$, nên $\sqrt5-1 > 0$. Do đó:
$| \sqrt5-1 | = \sqrt5-1$.
Vậy $\sqrt{6-2\sqrt5} = \sqrt5-1$.
d) $\sqrt{11+6\sqrt5}-\sqrt{11-6\sqrt5}$
Điều kiện xác định: $11+6\sqrt5 \geq 0$ và $11-6\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{11+6\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5+3 )^2} = | \sqrt5+3 |$ và $\sqrt{11-6\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5-3 )^2} = | \sqrt5-3 |$.
Vì $\sqrt5+3 > 0$, nên $| \sqrt5+3 | = \sqrt5+3$.
Vì $\sqrt5-3 < 0$, nên $| \sqrt5-3 | = -( \sqrt5-3 ) = 3 - \sqrt5$.
Do đó:
$\sqrt{11+6\sqrt5}-\sqrt{11-6\sqrt5} = \sqrt5+3 - (3 - \sqrt5) = \sqrt5+3 - 3 + \sqrt5 = 2\sqrt5$.
Vậy $\sqrt{11+6\sqrt5}-\sqrt{11-6\sqrt5} = 2\sqrt5$.
e) $\sqrt{5-2\sqrt6}$
Điều kiện xác định: $5-2\sqrt6 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{5-2\sqrt6} = \sqrt{( \sqrt6-1 )^2} = | \sqrt6-1 |$.
Vì $\sqrt6 > 1$, nên $\sqrt6-1 > 0$. Do đó:
$| \sqrt6-1 | = \sqrt6-1$.
Vậy $\sqrt{5-2\sqrt6} = \sqrt6-1$.
g) $\sqrt{9+4\sqrt5}-\sqrt5$
Điều kiện xác định: $9+4\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{9+4\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5+2 )^2} = | \sqrt5+2 |$.
Vì $\sqrt5+2 > 0$, nên $| \sqrt5+2 | = \sqrt5+2$.
Do đó:
$\sqrt{9+4\sqrt5}-\sqrt5 = \sqrt5+2 - \sqrt5 = 2$.
Vậy $\sqrt{9+4\sqrt5}-\sqrt5 = 2$.
h) $\sqrt{6-2\sqrt5}$
Điều kiện xác định: $6-2\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{6-2\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5-1 )^2} = | \sqrt5-1 |$.
Vì $\sqrt5 > 1$, nên $\sqrt5-1 > 0$. Do đó:
$| \sqrt5-1 | = \sqrt5-1$.
Vậy $\sqrt{6-2\sqrt5} = \sqrt5-1$.
m) $\sqrt{11+6\sqrt5}-\sqrt{11-6\sqrt5}$
Điều kiện xác định: $11+6\sqrt5 \geq 0$ và $11-6\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{11+6\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5+3 )^2} = | \sqrt5+3 |$ và $\sqrt{11-6\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5-3 )^2} = | \sqrt5-3 |$.
Vì $\sqrt5+3 > 0$, nên $| \sqrt5+3 | = \sqrt5+3$.
Vì $\sqrt5-3 < 0$, nên $| \sqrt5-3 | = -( \sqrt5-3 ) = 3 - \sqrt5$.
Do đó:
$\sqrt{11+6\sqrt5}-\sqrt{11-6\sqrt5} = \sqrt5+3 - (3 - \sqrt5) = \sqrt5+3 - 3 + \sqrt5 = 2\sqrt5$.
Vậy $\sqrt{11+6\sqrt5}-\sqrt{11-6\sqrt5} = 2\sqrt5$.
n) $\sqrt5-\sqrt{9-4\sqrt5}$
Điều kiện xác định: $9-4\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{9-4\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5-2 )^2} = | \sqrt5-2 |$.
Vì $\sqrt5-2 < 0$, nên $| \sqrt5-2 | = -( \sqrt5-2 ) = 2 - \sqrt5$.
Do đó:
$\sqrt5-\sqrt{9-4\sqrt5} = \sqrt5 - (2 - \sqrt5) = \sqrt5 - 2 + \sqrt5 = 2\sqrt5 - 2$.
Vậy $\sqrt5-\sqrt{9-4\sqrt5} = 2\sqrt5 - 2$.
o) $\sqrt{7-4\sqrt3}+\sqrt{4-2\sqrt3}$
Điều kiện xác định: $7-4\sqrt3 \geq 0$ và $4-2\sqrt3 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{7-4\sqrt3} = \sqrt{( \sqrt3-2 )^2} = | \sqrt3-2 |$ và $\sqrt{4-2\sqrt3} = \sqrt{( \sqrt3-1 )^2} = | \sqrt3-1 |$.
Vì $\sqrt3-2 < 0$, nên $| \sqrt3-2 | = -( \sqrt3-2 ) = 2 - \sqrt3$.
Vì $\sqrt3-1 < 0$, nên $| \sqrt3-1 | = -( \sqrt3-1 ) = 1 - \sqrt3$.
Do đó:
$\sqrt{7-4\sqrt3}+\sqrt{4-2\sqrt3} = 2 - \sqrt3 + 1 - \sqrt3 = 3 - 2\sqrt3$.
Vậy $\sqrt{7-4\sqrt3}+\sqrt{4-2\sqrt3} = 3 - 2\sqrt3$.
ô) $\sqrt{15-6\sqrt6}+\sqrt{33-12\sqrt6}$
Điều kiện xác định: $15-6\sqrt6 \geq 0$ và $33-12\sqrt6 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{15-6\sqrt6} = \sqrt{( \sqrt6-3 )^2} = | \sqrt6-3 |$ và $\sqrt{33-12\sqrt6} = \sqrt{( \sqrt6-3 )^2} = | \sqrt6-3 |$.
Vì $\sqrt6-3 < 0$, nên $| \sqrt6-3 | = -( \sqrt6-3 ) = 3 - \sqrt6$.
Do đó:
$\sqrt{15-6\sqrt6}+\sqrt{33-12\sqrt6} = 3 - \sqrt6 + 3 - \sqrt6 = 6 - 2\sqrt6$.
Vậy $\sqrt{15-6\sqrt6}+\sqrt{33-12\sqrt6} = 6 - 2\sqrt6$.
p) $\sqrt{29+12\sqrt5}+\sqrt{9-4\sqrt5}$
Điều kiện xác định: $29+12\sqrt5 \geq 0$ và $9-4\sqrt5 \geq 0$.
Ta có:
$\sqrt{29+12\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5+3 )^2} = | \sqrt5+3 |$ và $\sqrt{9-4\sqrt5} = \sqrt{( \sqrt5-2 )^2} = | \sqrt5-2 |$.
Vì $\sqrt5+3 > 0$, nên $| \sqrt5+3 | = \sqrt5+3$.
Vì $\sqrt5-2 < 0$, nên $| \sqrt5-2 | = -( \sqrt5-2 ) = 2 - \sqrt5$.
Do đó:
$\sqrt{29+12\sqrt5}+\sqrt{9-4\sqrt5} = \sqrt5+3 + 2 - \sqrt5 = 5$.
Vậy $\sqrt{29+12\sqrt5}+\sqrt{9-4\sqrt5} = 5$.