giải cho tôi từ câu 14 đến câu 19

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải các bài từ câu 14 đến câu 19: --- **Bài 14:** Phương trình tọa độ: \( x = 16t - 0,5t^2 \) a) Xác định vị trí ban đầu, vận tốc đầu, gia tốc: - Vị trí ban đầu (\( t=0 \)): \( x_0 = 16 \times 0 - 0,5 \times 0^2 = 0 \, (m) \) - Vận tốc đầu: Vận tốc là đạo hàm của \( x \) theo \( t \): \( v = \frac{dx}{dt} = 16 - t \) Lúc \( t=0 \): \( v_0 = 16 \, (m/s) \) - Gia tốc: Gia tốc là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: \( a = \frac{dv}{dt} = -1 \, (m/s^2) \) b) Viết phương trình vận tốc: \( v = 16 - t \) --- **Bài 15:** Phương trình chuyển động: \( x = 50 t^2 + 20 t -10 \) (cm) a) Tính gia tốc: Vận tốc: \( v = \frac{dx}{dt} = 100 t + 20 \) (cm/s) Gia tốc: \( a = \frac{dv}{dt} = 100 \, (cm/s^2) = 1 \, m/s^2 \) b) Tính vận tốc lúc \( t=2s \): \( v = 100 \times 2 + 20 = 220 \, (cm/s) = 2,2 \, m/s \) c) Xác định vị trí lúc vận tốc \( v = 120 \, cm/s \): Ta có: \( v = 100 t + 20 = 120 \Rightarrow 100 t = 100 \Rightarrow t=1s \) Thay vào phương trình vị trí: \( x = 50 \times 1^2 + 20 \times 1 - 10 = 50 + 20 - 10 = 60 \, cm \) --- **Bài 16:** Gia tốc \( a = 0,1 \, m/s^2 \), vận tốc ban đầu \( v_0 = 0 \) a) Viết phương trình độ dời và vận tốc: - Độ dời: \( s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \times 0,1 \times t^2 = 0,05 t^2 \, (m) \) - Vận tốc: \( v = v_0 + a t = 0 + 0,1 t = 0,1 t \, (m/s) \) b) Thời gian để vận tốc đạt 2 m/s: \( v = 0,1 t = 2 \Rightarrow t = \frac{2}{0,1} = 20 \, s \) c) Quãng đường dốc dài 2 m, vận tốc lúc đến chân dốc: Sử dụng công thức: \( v^2 = v_0^2 + 2 a s = 0 + 2 \times 0,1 \times 2 = 0,4 \) \( v = \sqrt{0,4} = 0,632 \, m/s \) --- **Bài 17:** Ô tô chuyển động nhanh dần đều, sau 4s vận tốc 4 m/s. a) Tính gia tốc: \( a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{4 - 0}{4} = 1 \, m/s^2 \) b) Sau 20 s đi được quãng đường: Sử dụng công thức: \( s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 0 + \frac{1}{2} \times 1 \times 20^2 = 200 \, m \) c) Sau khi đi được 288 m, vận tốc: Dùng công thức: \( v^2 = v_0^2 + 2 a s = 0 + 2 \times 1 \times 288 = 576 \) \( v = \sqrt{576} = 24 \, m/s \) --- **Bài 18:** Lúc 8h, ô tô 1 đi qua A (gốc tọa độ) với \( v_{1,0} = 10 m/s \), gia tốc \( a_1 = -0,2 m/s^2 \) (chậm dần). Ô tô 2 tại B cách A 560 m đi ngược chiều, gia tốc \( a_2 = 0,4 m/s^2 \), vận tốc ban đầu \( v_{2,0} = 0 \). a) Viết phương trình chuyển động (gốc tọa độ tại A, gốc thời gian t=0 lúc 8h): - Xe 1: \( x_1 = v_{1,0} t + \frac{1}{2} a_1 t^2 = 10 t - 0,1 t^2 \) - Xe 2: Vì xe 2 đi ngược chiều từ B (560 m) về phía A, tọa độ: \( x_2 = 560 - \frac{1}{2} a_2 t^2 = 560 - 0,2 t^2 \) b) Xác định thời gian, vị trí gặp nhau: Tại thời điểm gặp nhau: \( x_1 = x_2 \) \( 10 t - 0,1 t^2 = 560 - 0,2 t^2 \) Chuyển vế: \( 10 t - 0,1 t^2 + 0,2 t^2 = 560 \Rightarrow 10 t + 0,1 t^2 = 560 \) Viết lại: \( 0,1 t^2 + 10 t - 560 = 0 \) Giải phương trình bậc hai: \( t = \frac{-10 \pm \sqrt{10^2 - 4 \times 0,1 \times (-560)}}{2 \times 0,1} \) \( = \frac{-10 \pm \sqrt{100 + 224}}{0,2} = \frac{-10 \pm \sqrt{324}}{0,2} \) \( = \frac{-10 \pm 18}{0,2} \) Hai nghiệm: - \( t = \frac{-10 + 18}{0,2} = \frac{8}{0,2} = 40 \, s \) - \( t = \frac{-10 - 18}{0,2} = \frac{-28}{0,2} = -140 \, s \) (loại) Vậy thời gian gặp nhau là 40 s sau 8h. Vị trí gặp nhau: \( x = 10 \times 40 - 0,1 \times 40^2 = 400 - 160 = 240 \, m \) Thời điểm gặp: 8h 0 phút 40 giây. --- **Bài 19:** Xe đạp: vận tốc ban đầu \( v_{1,0} = 7,2 \, km/h = 2 \, m/s \), gia tốc \( a_1 = 0,2 \, m/s^2 \) (nhanh dần). Ô tô: vận tốc ban đầu \( v_{2,0} = 72 \, km/h = 20 \, m/s \), gia tốc \( a_2 = -0,4 \, m/s^2 \) (chậm dần). Chiều dài dốc: \( L = 570 \, m \). a) Viết phương trình chuyển động: Gốc tọa độ tại chân dốc, gốc thời gian \( t=0 \) lúc hai xe bắt đầu chuyển động. - Xe đạp (chạy xuống dốc): \( s_1 = v_{1,0} t + \frac{1}{2} a_1 t^2 = 2 t + 0,1 t^2 \) - Ô tô (chạy lên dốc): Vì chạy ngược chiều, vị trí của ô tô: \( s_2 = L - \left( v_{2,0} t + \frac{1}{2} a_2 t^2 \right) = 570 - \left( 20 t - 0,2 t^2 \right) = 570 - 20 t + 0,2 t^2 \) b) Tìm thời điểm gặp nhau: Hai xe gặp nhau khi \( s_1 = s_2 \): \( 2 t + 0,1 t^2 = 570 - 20 t + 0,2 t^2 \) Chuyển vế: \( 2 t + 0,1 t^2 + 20 t - 0,2 t^2 = 570 \Rightarrow 22 t - 0,1 t^2 = 570 \) Viết lại: \( -0,1 t^2 + 22 t - 570 = 0 \) Nhân cả hai vế với -10 để dễ giải: \( t^2 - 220 t + 5700 = 0 \) Giải phương trình: \( t = \frac{220 \pm \sqrt{220^2 - 4 \times 1 \times 5700}}{2} \) \( = \frac{220 \pm \sqrt{48400 - 22800}}{2} = \frac{220 \pm \sqrt{25600}}{2} = \frac{220 \pm 160}{2} \) Hai nghiệm: - \( t_1 = \frac{220 - 160}{2} = \frac{60}{2} = 30 \, s \) - \( t_2 = \frac{220 + 160}{2} = \frac{380}{2} = 190 \, s \) Thời gian phù hợp là \( t = 30 s \) (thời gian âm hoặc quá lớn không phù hợp). Quãng đường mỗi xe đi được khi gặp nhau: - Xe đạp: \( s_1 = 2 \times 30 + 0,1 \times 30^2 = 60 + 0,1 \times 900 = 60 + 90 = 150 \, m \) - Ô tô: \( s_2 = 570 - 20 \times 30 + 0,2 \times 30^2 = 570 - 600 + 0,2 \times 900 = 570 - 600 + 180 = 150 \, m \) Vậy mỗi xe đi được 150 m lúc gặp nhau. --- Nếu bạn cần lời giải cho câu 20 hoặc các câu khác, bạn vui lòng cung cấp đầy đủ đề bài.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved