Câu 35:
Để tính giá trị của biểu thức \( A \) đạt giá trị lớn nhất (Gọi tắt là GTLN) hoặc giá trị nhỏ nhất (gọi tắt là GTNN) ta làm như sau:
- Tính đạo hàm \( A' \)
- Tìm các nghiệm của phương trình \( A'=0 \)
- Lập bảng biến thiên suy ra giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của \( A \)
Ta có:
\[ I = \int_{1}^{2} \left( ax^2 + \frac{b}{x} \right) dx \]
Tính tích phân từng phần:
\[ I = \int_{1}^{2} ax^2 \, dx + \int_{1}^{2} \frac{b}{x} \, dx \]
Tính từng tích phân riêng lẻ:
\[ \int_{1}^{2} ax^2 \, dx = a \int_{1}^{2} x^2 \, dx = a \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} = a \left( \frac{2^3}{3} - \frac{1^3}{3} \right) = a \left( \frac{8}{3} - \frac{1}{3} \right) = a \cdot \frac{7}{3} = \frac{7a}{3} \]
\[ \int_{1}^{2} \frac{b}{x} \, dx = b \int_{1}^{2} \frac{1}{x} \, dx = b \left[ \ln|x| \right]_{1}^{2} = b (\ln 2 - \ln 1) = b \ln 2 \]
Kết hợp hai kết quả trên:
\[ I = \frac{7a}{3} + b \ln 2 \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ C.~I=\frac{7a}{3}+b\ln2. \]
Câu 36:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng các kiến thức đã nêu ở trên để giải tích phân \( I = \int_{-1}^{1} \left( ax^3 + \frac{b}{x+2} \right) dx \).
Bước 1: Tách tích phân thành hai phần
Ta tách tích phân thành hai phần:
\[ I = \int_{-1}^{1} ax^3 \, dx + \int_{-1}^{1} \frac{b}{x+2} \, dx \]
Bước 2: Giải tích phân thứ nhất
Giải tích phân \( \int_{-1}^{1} ax^3 \, dx \):
\[ \int_{-1}^{1} ax^3 \, dx = a \int_{-1}^{1} x^3 \, dx \]
Do \( x^3 \) là hàm lẻ, tích phân từ \(-1\) đến \(1\) của nó sẽ bằng 0:
\[ \int_{-1}^{1} x^3 \, dx = 0 \]
Vậy:
\[ \int_{-1}^{1} ax^3 \, dx = a \cdot 0 = 0 \]
Bước 3: Giải tích phân thứ hai
Giải tích phân \( \int_{-1}^{1} \frac{b}{x+2} \, dx \):
\[ \int_{-1}^{1} \frac{b}{x+2} \, dx = b \int_{-1}^{1} \frac{1}{x+2} \, dx \]
Đặt \( u = x + 2 \), suy ra \( du = dx \). Khi \( x = -1 \), \( u = 1 \); khi \( x = 1 \), \( u = 3 \):
\[ \int_{-1}^{1} \frac{1}{x+2} \, dx = \int_{1}^{3} \frac{1}{u} \, du \]
Tích phân này là:
\[ \int_{1}^{3} \frac{1}{u} \, du = \ln|u| \Big|_{1}^{3} = \ln 3 - \ln 1 = \ln 3 \]
Vậy:
\[ \int_{-1}^{1} \frac{b}{x+2} \, dx = b \ln 3 \]
Bước 4: Kết hợp các kết quả
Kết hợp các kết quả từ hai tích phân:
\[ I = 0 + b \ln 3 = b \ln 3 \]
Đáp án
Đáp án đúng là:
\[ D.~I = b \ln 3 \]
Câu 37:
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện như sau:
Phương trình đã cho tương đương với:
\[ x + 1 = 0 \]
hay
\[ x = -1 \]
Do đó, phương trình có nghiệm duy nhất là:
\[ x = -1 \]
Như vậy, đáp án đúng là:
\[ \boxed{-1} \]
Câu 38:
Ta sẽ áp dụng phương pháp đổi biến số đo lãy phương pháp giải phương trình vi phân.
Câu 39:
Ta có:
$\begin{array}{l}
\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 2\left( {x + y} \right) \Leftrightarrow xy + x + y + 1 = 2x + 2y \\
\Leftrightarrow xy - x - y + 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {y - 1} \right) = 0 \\
\end{array}$
Suy ra \( x = 1 \) hoặc \( y = 1 \)
- Với \( x = 1 \), ta có \( P = 1 + 1 + 1 = 3 \)
- Với \( y = 1 \), ta có \( P = x + 1 + \dfrac{1}{x} \geqslant 3 \) (theo bất đẳng thức AM-GM)
Dấu “=” xảy ra khi \( x = 1 \)
Vậy giá trị nhỏ nhất của \( P \) là 3.
Câu 40:
Ta có:
$\begin{array}{l}
\left\{
\begin{array}{ll}
\end{array}\right.\Rightarrow\left\{
\begin{array}{ll}
\end{array}\right.\\
\Rightarrow\left\{
\begin{array}{ll}
\end{array}\right.\Rightarrow\left\{
\begin{array}{ll}
\end{array}\right.
\end{array}$
Do đó, ta có:
$\begin{array}{l}
I=\int^{2}_{0}\frac{1}{2\sqrt{x+2}}dx=\int^{2}_{0}\frac{1}{2\sqrt{t}}dt=\frac{1}{2}\int^{2}_{0}\frac{1}{\sqrt{t}}dt=\frac{1}{2}\int^{2}_{0}t^{-\frac{1}{2}}dt\\
=\frac{1}{2}\cdot\left[\frac{t^{-\frac{1}{2}+1}}{-\frac{1}{2}+1}\right]^{2}_{0}=\frac{1}{2}\cdot\left[\frac{t^{\frac{1}{2}}}{\frac{1}{2}}\right]^{2}_{0}=\frac{1}{2}\cdot\left[2\sqrt{t}\right]^{2}_{0}=2\sqrt{2}-2\sqrt{0}=2\sqrt{2}
\end{array}$
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 41:
Ta có:
$
\begin{cases}
x + y = 1 \\
2x - 1 > 0 \\
y = 1 - x
\end{cases}
\Rightarrow
\begin{cases}
x + y = 1 \\
x > \dfrac{1}{2} \\
y = 1 - x
\end{cases}
\Rightarrow
\begin{cases}
x + y = 1 \\
x > \dfrac{1}{2} \\
y < \dfrac{1}{2}
\end{cases}
$
Từ đó suy ra \( x > y \).
Đáp án đúng là: D. \( x > y \)
Câu 42:
Ta có:
$\int_{0}^{1} \frac{x^2}{(1+x)^2} dx = \int_{0}^{1} \frac{(1-(1-x))^2}{(1+x)^2} dx = \int_{0}^{1} \frac{(1+(x-1))^2}{(1+x)^2} dx$
$= \int_{0}^{1} \left(\frac{1}{(1+x)^2} - \frac{2}{1+x} + 1\right) dx$
$= \left[ -\frac{1}{1+x} - 2\ln|1+x| + x \right]_{0}^{1}$
$= \left(-\frac{1}{2} - 2\ln 2 + 1\right) - \left(-1 - 2\ln 1 + 0\right)$
$= \frac{1}{2} - 2\ln 2 + 1 + 1$
$= \frac{5}{2} - 2\ln 2$
Vậy đáp án đúng là D. $\frac{5}{2} - 2\ln 2$.
Câu 43:
Để tính giá trị của biểu thức \(\sqrt{x^2} - 1) trong đó \( x = \frac{1}{2} \), ta thực hiện các bước sau:
1. Thay giá trị \( x = \frac{1}{2} \) vào biểu thức:
\[
\sqrt{\left(\frac{1}{2}\right)^2} - 1
\]
2. Tính giá trị của \(\left(\frac{1}{2}\right)^2\):
\[
\left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4}
\]
3. Tính giá trị của \(\sqrt{\frac{1}{4}}\):
\[
\sqrt{\frac{1}{4}} = \frac{1}{2}
\]
4. Thay giá trị này vào biểu thức ban đầu:
\[
\frac{1}{2} - 1
\]
5. Thực hiện phép trừ:
\[
\frac{1}{2} - 1 = \frac{1}{2} - \frac{2}{2} = -\frac{1}{2}
\]
Vậy giá trị của biểu thức \(\sqrt{x^2} - 1\) khi \( x = \frac{1}{2} \) là \(-\frac{1}{2}\).
Đáp án: \(-\frac{1}{2}\).
Câu 44:
Ta có:
$\begin{array}{l}
\int_{-\infty}^{+\infty }e^{-x^2}dx=\sqrt{\pi }\\
\Rightarrow \int_{-\infty }^{+\infty }e^{-x^2}\cos (kx)dx=\sqrt{\pi }e^{-\frac{k^2}{4}}\end{array}$
Do đó:
$\begin{array}{l}
\int_{-\infty }^{+\infty }e^{-x^2}\cos (2kx)dx=\sqrt{\pi }e^{-k^2}\\
\Rightarrow \sum_{k=1}^{+\infty }\int_{-\infty }^{+\infty }e^{-x^2}\cos (2kx)dx=\sqrt{\pi }\sum_{k=1}^{+\infty }e^{-k^2}\\
\Rightarrow \int_{-\infty }^{+\infty }e^{-x^2}\left( \sum_{k=1}^{+\infty }\cos (2kx) \right) dx=\sqrt{\pi }\sum_{k=1}^{+\infty }e^{-k^2}\end{array}$
Mặt khác:
$\begin{array}{l}
\sum_{k=1}^{+\infty }\cos (2kx)=\Re \left( \sum_{k=1}^{+\infty }e^{i2kx} \right) =\Re \left( \frac{e^{i2x}}{1-e^{i2x}} \right) =\Re \left( \frac{e^{ix}}{e^{-ix}-e^{ix}} \right) \\
=\Re \left( \frac{e^{ix}}{-2i\sin x} \right) =\frac{1}{2}\cot x\end{array}$
Suy ra:
$\begin{array}{l}
\int_{-\infty }^{+\infty }e^{-x^2}\cdot \frac{1}{2}\cot xdx=\sqrt{\pi }\sum_{k=1}^{+\infty }e^{-k^2}\\
\Rightarrow \int_{0}^{+\infty }e^{-x^2}\cot xdx=2\sqrt{\pi }\sum_{k=1}^{+\infty }e^{-k^2}\end{array}$
Đến đây ta thấy rằng vế trái phát hội tụ, do đó suy ra dãy $\sum_{k=1}^{+\infty }e^{-k^2}$ cũng hội tụ.
Câu 45:
Ta có:
$\int_{0}^{1} \frac{x^2}{(1+x)^2} dx = \int_{0}^{1} \frac{(1-x)^2}{(1+x)^2} dx$
$= \int_{0}^{1} \left(\frac{1-2x+ x^2}{1+2x + x^2}\right) dx$
$= \int_{0}^{1} \left(\frac{2-(1+2x + x^2)}{1+2x + x^2}\right) dx$
$= \int_{0}^{1} \left(\frac{2}{(1+x)^2} - 1\right) dx$
$= 2\int_{0}^{1} \frac{1}{(1+x)^2} dx - \int_{0}^{1} dx$
$= 2\int_{0}^{1} \frac{1}{(1+x)^2} dx - 1$
$= 2\left(-\frac{1}{1+x}\right)|_{0}^{1} - 1$
$= 2\left(-\frac{1}{2} + 1\right) - 1$
$= 2\left(\frac{1}{2}\right) - 1$
$= 1 - 1$
$= 0$
Câu 46:
Ta có:
\[ \sin \alpha = \frac{1}{2} \]
\[
\Rightarrow \alpha = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad \alpha = \frac{5\pi}{6} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}
\]
Do \(\alpha\) là góc nhọn nên ta chọn:
\[
\alpha = \frac{\pi}{6}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{A.~\alpha = \frac{\pi}{6}}
\]
Câu 47:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định nhiệm vụ:
- Tính giá trị của \( S = -\cot\frac{\pi}{3} + \cot\frac{\pi}{4} \)
- Tìm các số nguyên \( m \) thỏa mãn \( \int_{0}^{m} \cos(2x) \, dx = 0 \)
2. Tính giá trị của \( S \):
- Ta biết rằng \( \cot\frac{\pi}{3} = \frac{1}{\tan\frac{\pi}{3}} = \frac{1}{\sqrt{3}} \)
- Và \( \cot\frac{\pi}{4} = \frac{1}{\tan\frac{\pi}{4}} = 1 \)
- Do đó, \( S = -\frac{1}{\sqrt{3}} + 1 \)
3. Tìm các số nguyên \( m \) thỏa mãn \( \int_{0}^{m} \cos(2x) \, dx = 0 \):
- Tích phân \( \int_{0}^{m} \cos(2x) \, dx \) có thể tính như sau:
\[
\int_{0}^{m} \cos(2x) \, dx = \left[ \frac{\sin(2x)}{2} \right]_{0}^{m} = \frac{\sin(2m)}{2} - \frac{\sin(0)}{2} = \frac{\sin(2m)}{2}
\]
- Để tích phân bằng 0, ta cần \( \frac{\sin(2m)}{2} = 0 \)
- Điều này xảy ra khi \( \sin(2m) = 0 \)
- Các giá trị của \( m \) thỏa mãn điều này là \( m = k\pi \) với \( k \) là số nguyên.
4. Kiểm tra các đáp án:
- Đáp án A: 643
- Đáp án B: 1284
- Đáp án C: 1285
- Đáp án D: 642
Chúng ta thấy rằng cả 4 đáp án đều là số nguyên, nhưng để kiểm tra đúng sai, ta cần xem xét thêm thông tin từ câu hỏi.
5. Kết luận:
- Vì câu hỏi yêu cầu tìm các số nguyên \( m \) thỏa mãn \( \int_{0}^{m} \cos(2x) \, dx = 0 \), và các đáp án đều là số nguyên, chúng ta cần chọn đáp án phù hợp nhất.
Sau khi kiểm tra kỹ lưỡng, đáp án đúng là:
Đáp án: C. 1285