giải chính xác những bài tập này

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A , có $BC=a,AC=b,AB=c.$ Hãy giải tam giác ABC , biết: $a)
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Anh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4: Để giải tam giác vuông ABC tại A, chúng ta cần tìm các cạnh và góc còn lại của tam giác dựa trên các thông tin đã cho. a) Với \( b = 5,4 \, \text{cm} \) và \( C = 30^\circ \) 1. Tìm cạnh \( c \): Trong tam giác vuông, ta có: \[ \tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{c}{b} \] Với \( C = 30^\circ \), ta có \( \tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}} \). Do đó: \[ \frac{c}{5,4} = \frac{1}{\sqrt{3}} \] \[ c = \frac{5,4}{\sqrt{3}} \approx 3,12 \, \text{cm} \] 2. Tìm cạnh \( a \): Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông: \[ a^2 = b^2 + c^2 \] \[ a^2 = 5,4^2 + \left(\frac{5,4}{\sqrt{3}}\right)^2 \] \[ a^2 = 29,16 + \frac{29,16}{3} \] \[ a^2 = 29,16 + 9,72 = 38,88 \] \[ a = \sqrt{38,88} \approx 6,24 \, \text{cm} \] 3. Tìm góc \( B \): Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên: \[ B = 90^\circ - C = 90^\circ - 30^\circ = 60^\circ \] b) Với \( c = 10 \, \text{cm} \) và \( C = 45^\circ \) 1. Tìm cạnh \( b \): Trong tam giác vuông, ta có: \[ \tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{c}{b} \] Với \( C = 45^\circ \), ta có \( \tan 45^\circ = 1 \). Do đó: \[ \frac{c}{b} = 1 \Rightarrow c = b \] \[ b = 10 \, \text{cm} \] 2. Tìm cạnh \( a \): Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông: \[ a^2 = b^2 + c^2 \] \[ a^2 = 10^2 + 10^2 = 200 \] \[ a = \sqrt{200} = 10\sqrt{2} \approx 14,14 \, \text{cm} \] 3. Tìm góc \( B \): Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên: \[ B = 90^\circ - C = 90^\circ - 45^\circ = 45^\circ \] Kết luận: - Trường hợp a: \( a \approx 6,24 \, \text{cm}, c \approx 3,12 \, \text{cm}, B = 60^\circ \). - Trường hợp b: \( a \approx 14,14 \, \text{cm}, b = 10 \, \text{cm}, B = 45^\circ \). Bài 5: Để giải tam giác vuông ABC tại A, chúng ta cần tìm các cạnh còn lại và các góc của tam giác. a) Với $a = 15$ cm, $b = 10$ cm 1. Tìm cạnh $c$: Sử dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông: \[ c^2 = a^2 + b^2 \] \[ c^2 = 15^2 + 10^2 = 225 + 100 = 325 \] \[ c = \sqrt{325} = \sqrt{25 \times 13} = 5\sqrt{13} \text{ cm} \] 2. Tìm góc $\angle ABC$ và $\angle ACB$: - Góc $\angle ABC$: \[ \sin \angle ABC = \frac{b}{c} = \frac{10}{5\sqrt{13}} = \frac{2}{\sqrt{13}} \] Sử dụng máy tính để tìm $\angle ABC$. - Góc $\angle ACB$: \[ \cos \angle ACB = \frac{b}{a} = \frac{10}{15} = \frac{2}{3} \] Sử dụng máy tính để tìm $\angle ACB$. b) Với $b = 12$ cm, $c = 7$ cm 1. Tìm cạnh $a$: Sử dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông: \[ a^2 = c^2 - b^2 \] \[ a^2 = 7^2 - 12^2 = 49 - 144 = -95 \] Tuy nhiên, điều này không hợp lý vì $a^2$ không thể âm. Điều này cho thấy không tồn tại tam giác vuông với các cạnh $b = 12$ cm và $c = 7$ cm. Do đó, không thể giải tam giác trong trường hợp này. Kết luận: - Trường hợp a) Tam giác có thể giải được với $a = 15$ cm, $b = 10$ cm, $c = 5\sqrt{13}$ cm. - Trường hợp b) Không tồn tại tam giác vuông với $b = 12$ cm và $c = 7$ cm. Bài 6: Để tính diện tích của tam giác \( \Delta MNP \), ta có thể sử dụng công thức diện tích tam giác khi biết đường cao và cạnh đáy tương ứng. Công thức này là: \[ S = \frac{1}{2} \times \text{cạnh đáy} \times \text{đường cao} \] Trước tiên, ta cần xác định cạnh đáy tương ứng với đường cao \( MI \). Vì \( MI \) là đường cao, nên nó vuông góc với cạnh \( NP \). Do đó, cạnh đáy tương ứng là \( NP \). Để tìm độ dài cạnh \( NP \), ta cần sử dụng định lý tổng các góc trong tam giác. Tổng các góc trong tam giác là \( 180^\circ \). Do đó, góc \( M \) có thể được tính như sau: \[ M = 180^\circ - N - P = 180^\circ - 70^\circ - 38^\circ = 72^\circ \] Bây giờ, ta có thể sử dụng định lý sin trong tam giác để tìm độ dài cạnh \( NP \). Định lý sin cho biết: \[ \frac{NP}{\sin M} = \frac{MI}{\sin P} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ \frac{NP}{\sin 72^\circ} = \frac{8}{\sin 38^\circ} \] Tính \( \sin 72^\circ \) và \( \sin 38^\circ \) bằng máy tính: - \( \sin 72^\circ \approx 0.9511 \) - \( \sin 38^\circ \approx 0.6157 \) Thay vào phương trình: \[ \frac{NP}{0.9511} = \frac{8}{0.6157} \] Giải phương trình để tìm \( NP \): \[ NP = \frac{8 \times 0.9511}{0.6157} \] \[ NP \approx \frac{7.6088}{0.6157} \] \[ NP \approx 12.36 \, \text{cm} \] Bây giờ, ta có thể tính diện tích tam giác \( \Delta MNP \): \[ S = \frac{1}{2} \times NP \times MI \] \[ S = \frac{1}{2} \times 12.36 \times 8 \] \[ S = \frac{1}{2} \times 98.88 \] \[ S = 49.44 \, \text{cm}^2 \] Vậy, diện tích của tam giác \( \Delta MNP \) là \( 49.44 \, \text{cm}^2 \). Bài 7: Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các tính chất của tam giác vuông và định nghĩa của tỉ số lượng giác. 1. Tính cạnh AC: Trong tam giác vuông ABC vuông tại A, ta có: \[ \tan \alpha = \frac{\text{đối}}{\text{kề}} = \frac{AB}{AC} \] Theo đề bài, \(\tan \alpha = \frac{5}{12}\) và \(AB = 30 \, \text{cm}\). Do đó: \[ \frac{30}{AC} = \frac{5}{12} \] Giải phương trình trên để tìm \(AC\): \[ 30 \times 12 = 5 \times AC \] \[ 360 = 5 \times AC \] \[ AC = \frac{360}{5} = 72 \, \text{cm} \] 2. Tính cạnh BC: Trong tam giác vuông ABC, ta áp dụng định lý Pythagore: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ BC^2 = 30^2 + 72^2 \] \[ BC^2 = 900 + 5184 \] \[ BC^2 = 6084 \] Lấy căn bậc hai hai vế để tìm \(BC\): \[ BC = \sqrt{6084} = 78 \, \text{cm} \] Vậy, độ dài các cạnh của tam giác ABC là \(AC = 72 \, \text{cm}\) và \(BC = 78 \, \text{cm}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved