Lí 11 nhaaaaaa

ĐỀ 2 Câu 1. Chọn phát biểu sai khi nói về dao động duy trì. A. Biên độ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi: Câu 1. Chọn phát biểu sai khi nói về dao động duy trì. A. Biên độ dao động phụ thuộc độ lớn của lực ma sát. B. Biên độ dao động phụ thuộc năng lượng cung cấp ban đầu. C. Tần số dao động là tần số dao động riêng. D. Hệ dao động được bù năng lượng sau mỗi chu kì dao động. - Dao động duy trì là dao động có biên độ không đổi nhờ có năng lượng được cung cấp bù lại cho năng lượng bị mất do ma sát. - Biên độ không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp ban đầu (vì có thể bù năng lượng liên tục), nhưng phụ thuộc vào lực ma sát và năng lượng cung cấp liên tục. => Phát biểu B sai. **Đáp án Câu 1: B** --- Câu 2. Quỹ đạo chuyển động của một vật dao động điều hòa là A. đường hình sin B. đường elip C. đoạn thẳng D. đường tròn - Dao động điều hòa là dao động trên đoạn thẳng, vị trí của vật thay đổi theo hàm sin hoặc cos. - Quỹ đạo chuyển động là đoạn thẳng. **Đáp án Câu 2: C** --- Câu 3. Một con lắc đơn có chiều dài 1, đang dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g. Đại lượng \(\sqrt{\frac{g}{l}}\) được gọi là A. pha của dao động B. tần số của dao động C. tần số góc của dao động D. chu kì của dao động - Tần số góc \(\omega = \sqrt{\frac{g}{l}}\). **Đáp án Câu 3: C** --- Câu 4. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức gia tốc theo li độ x là A. \(a = \frac{k}{m} x\) B. \(a = -\sqrt{\frac{m}{k}} x\) C. \(a = -\frac{k}{m} x^2\) D. \(a = -\frac{k}{m} x\) - Gia tốc dao động điều hòa: \(a = -\frac{k}{m} x\). **Đáp án Câu 4: D** --- Câu 5. Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực \(F=5\cos(10\pi t)\) (F tính bằng N, t tính bằng s). Vật này luôn dao động với A. chu kì 5s B. tần số 5Hz C. biên độ 5N D. tần số góc \(10\pi\) rad/s - Tần số góc \(\omega = 10\pi\) rad/s. - Chu kì \(T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{10\pi} = 0.2s\) - Tần số \(f = \frac{1}{T} = 5Hz\). **Đáp án Câu 5: B** --- Câu 6. Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc cực đại là 50 cm/s. Tại thời điểm mà li độ bằng một nửa biên độ thì chất điểm có tốc độ là A. 25 cm/s B. \(25 \sqrt{3}\) cm/s C. 30 cm/s D. \(25 \sqrt{2}\) cm/s - Vận tốc tại vị trí x là \(v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}\). - Tại \(x = \frac{A}{2}\), \(v = \omega \sqrt{A^2 - (A/2)^2} = \omega A \sqrt{1 - \frac{1}{4}} = \omega A \frac{\sqrt{3}}{2} = v_{max} \frac{\sqrt{3}}{2}\). - \(v_{max} = 50 cm/s\), nên \(v = 50 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = 25 \sqrt{3} cm/s\). **Đáp án Câu 6: B** --- Câu 7. Một con lắc đơn có dây treo dài 40cm dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc trọng trường \(10 m/s^2\). Tần số góc của con lắc là A. 5 rad/s B. 4,5 rad/s C. 2 rad/s D. 2,5 rad/s - Tần số góc \(\omega = \sqrt{\frac{g}{l}} = \sqrt{\frac{10}{0.4}} = \sqrt{25} = 5\) rad/s. **Đáp án Câu 7: A** --- Câu 8. Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m = 500g = 0.5kg\) và lò xo có độ cứng \(k = 200 N/m\) dao động điều hòa theo phương thẳng đứng tại nơi có \(g = 10 m/s^2\). Độ biến dạng của lò xo khi vật qua vị trí cân bằng là - Độ biến dạng cân bằng \(x_0\) thỏa mãn: \(k x_0 = mg \Rightarrow x_0 = \frac{mg}{k} = \frac{0.5 \times 10}{200} = 0.025 m = 2.5 cm\). **Đáp án Câu 8: B** --- Câu 9. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng \(m = 100g = 0.1kg\). Tác dụng lên vật ngoại lực \(F = 5 \cos 10\pi t (N)\) (t tính bằng s) được theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Giá trị của k là - Cộng hưởng xảy ra khi tần số cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ. - Tần số cưỡng bức: \(\omega = 10\pi\) rad/s - Tần số riêng: \(\omega_0 = \sqrt{\frac{k}{m}} = 10\pi\) - \(\Rightarrow k = m \omega_0^2 = 0.1 \times (10\pi)^2 = 0.1 \times 100 \pi^2 = 10 \pi^2\) - Lấy \(\pi^2 \approx 10\), ta có \(k = 10 \times 10 = 100 N/m\) gần với 99 N/m. **Đáp án Câu 9: C** --- Câu 10. Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Khi vật đang chuyển động đi về phía O thì A. cơ năng của vật tăng dần B. vectơ vận tốc ngược chiều với vectơ gia tốc C. động năng của vật giảm dần D. vật chuyển động nhanh dần - Khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng, vật đang tăng tốc nên vận tốc tăng dần. - Vận tốc cùng chiều với gia tốc. - Động năng tăng dần, thế năng giảm dần, cơ năng không đổi. => Vectơ vận tốc cùng chiều vectơ gia tốc, động năng tăng dần, vật chuyển động nhanh dần. => Đáp án đúng: D. --- Câu 11. Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, kéo vật để lò xo dãn một đoạn A rồi thả nhẹ để vật dao động, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là \(\mu > 0\). Dao động của vật lúc này là A. dao động duy trì B. dao động điều hòa C. dao động cưỡng bức D. dao động tắt dần - Có ma sát nên năng lượng mất dần, không có lực cung cấp năng lượng bù lại. - Dao động sẽ giảm biên độ dần, tức dao động tắt dần. **Đáp án Câu 11: D** --- Câu 12. Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ riêng 1s tại nơi có gia tốc trọng trường \(g = 10 m/s^2\) và lấy \(\pi^2 = 10\), chiều dài con lắc là - Chu kỳ \(T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} = 1s\) - \(\Rightarrow 1 = 2\pi \sqrt{\frac{l}{10}}\) - \(\Rightarrow \sqrt{\frac{l}{10}} = \frac{1}{2\pi}\) - \(\Rightarrow \frac{l}{10} = \frac{1}{4 \pi^2} \Rightarrow l = \frac{10}{4 \pi^2} = \frac{10}{4 \times 10} = 0.25 m = 25 cm\) **Đáp án Câu 12: C** --- **Tóm tắt đáp án:** 1-B 2-C 3-C 4-D 5-B 6-B 7-A 8-B 9-C 10-D 11-D 12-C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved