Bài tập 1:
a) Tập A có 2 phần tử, do đó số tập con của A là \(2^2 = 4\). Các tập con của A là:
- Tập rỗng: \(\emptyset\)
- Tập con có 1 phần tử: \(\{1\}\), \(\{2\}\)
- Tập con có 2 phần tử: \(\{1, 2\}\)
Các tập con gồm hai phần tử của A là:
- \(\{1, 2\}\)
b) Tập B có 3 phần tử, do đó số tập con của B là \(2^3 = 8\). Các tập con của B là:
- Tập rỗng: \(\emptyset\)
- Tập con có 1 phần tử: \(\{1\}\), \(\{2\}\), \(\{3\}\)
- Tập con có 2 phần tử: \(\{1, 2\}\), \(\{1, 3\}\), \(\{2, 3\}\)
- Tập con có 3 phần tử: \(\{1, 2, 3\}\)
Các tập con gồm hai phần tử của B là:
- \(\{1, 2\}\)
- \(\{1, 3\}\)
- \(\{2, 3\}\)
c) Tập C có 3 phần tử, do đó số tập con của C là \(2^3 = 8\). Các tập con của C là:
- Tập rỗng: \(\emptyset\)
- Tập con có 1 phần tử: \(\{a\}\), \(\{b\}\), \(\{c\}\)
- Tập con có 2 phần tử: \(\{a, b\}\), \(\{a, c\}\), \(\{b, c\}\)
- Tập con có 3 phần tử: \(\{a, b, c\}\)
Các tập con gồm hai phần tử của C là:
- \(\{a, b\}\)
- \(\{a, c\}\)
- \(\{b, c\}\)
d) Giải phương trình \(2x^2 - 5x + 2 = 0\) để tìm các phần tử của tập D.
Phương trình \(2x^2 - 5x + 2 = 0\) có thể giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc công thức nghiệm.
Ta sẽ sử dụng công thức nghiệm:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Trong đó \(a = 2\), \(b = -5\), \(c = 2\).
\[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 2}}{2 \cdot 2} \]
\[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16}}{4} \]
\[ x = \frac{5 \pm \sqrt{9}}{4} \]
\[ x = \frac{5 \pm 3}{4} \]
Do đó, ta có:
\[ x_1 = \frac{5 + 3}{4} = \frac{8}{4} = 2 \]
\[ x_2 = \frac{5 - 3}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \]
Vậy tập D có 2 phần tử: \(D = \left\{2, \frac{1}{2}\right\}\).
Số tập con của D là \(2^2 = 4\). Các tập con của D là:
- Tập rỗng: \(\emptyset\)
- Tập con có 1 phần tử: \(\{2\}\), \(\{\frac{1}{2}\}\)
- Tập con có 2 phần tử: \(\{2, \frac{1}{2}\}\)
Các tập con gồm hai phần tử của D là:
- \(\{2, \frac{1}{2}\}\)
Bài tập 2:
a) Ta có \( B = \{ -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 \} \).
Vì \( A \subset X \subset B \) nên \( X = \{ -4; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 \} \).
b) Vì \( A \cup X = B \) và X có đúng bốn phần tử nên \( X = \{ -4; -3; -2; -1 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 0 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 1 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 3 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 4 \} \).
Bài tập 3:
Để B là tập con của A, mọi phần tử thuộc B cũng phải thuộc A.
Tập hợp A là $(2; +\infty)$, tức là tất cả các số thực lớn hơn 2.
Tập hợp B là $(m; +\infty)$, tức là tất cả các số thực lớn hơn m.
Để B là tập con của A, mọi số thực lớn hơn m cũng phải lớn hơn 2. Điều này xảy ra khi và chỉ khi m lớn hơn hoặc bằng 2.
Do đó, điều kiện cần và đủ của m để B là tập con của A là:
\[ m \geq 2 \]
Bài tập 4:
Để $B \subset A$, ta cần đảm bảo rằng khoảng $[m; m+1]$ nằm hoàn toàn trong khoảng $[1; 3]$. Điều này có nghĩa là:
1. $m \geq 1$
2. $m + 1 \leq 3$
Từ điều kiện thứ hai, ta có:
\[ m + 1 \leq 3 \]
\[ m \leq 2 \]
Kết hợp cả hai điều kiện, ta có:
\[ 1 \leq m \leq 2 \]
Vậy, tất cả các giá trị của tham số $m$ để $B \subset A$ là:
\[ m \in [1; 2] \]
Câu 1:
Để xác định hình nào minh họa A là tập con của B, ta cần hiểu rằng nếu A là tập con của B, thì mọi phần tử của A đều nằm trong B. Điều này có nghĩa là hình biểu diễn A phải nằm hoàn toàn trong hình biểu diễn B.
Xét từng hình:
- Hình A: Hai tập hợp A và B giao nhau nhưng không hoàn toàn nằm trong nhau. Do đó, A không phải là tập con của B.
- Hình B: Tập hợp A nằm hoàn toàn trong tập hợp B. Đây là biểu diễn đúng của A là tập con của B.
- Hình C: Tập hợp A và B không có phần chung, nên không thể là A là tập con của B.
- Hình D: Tập hợp A và B giao nhau nhưng không hoàn toàn nằm trong nhau. Do đó, A không phải là tập con của B.
Vậy, hình B là hình minh họa A là tập con của B.
Câu 2:
Ta có:
- Tập hợp E là con của tập hợp F, tức là mọi phần tử của E đều thuộc F.
- Tập hợp F là con của tập hợp G, tức là mọi phần tử của F đều thuộc G.
- Tập hợp G là con của tập hợp K, tức là mọi phần tử của G đều thuộc K.
Từ các mối quan hệ này, ta suy ra rằng mọi phần tử của E cũng thuộc K vì E là con của F, F là con của G, và G là con của K. Do đó, khẳng định đúng là:
\( D.~E \subset K \)
Lưu ý rằng các khẳng định khác không đúng vì:
- \( A.~G \subset F \) sai vì G là tập hợp cha của F.
- \( B.~K \subset G \) sai vì K là tập hợp cha của G.
- \( C.~E = F = G \) sai vì E, F, và G là các tập hợp con nhau nhưng không nhất thiết phải bằng nhau.
Câu 3:
Tập hợp A có 4 phần tử: 0, 3, 4, 6.
Số tập hợp con gồm hai phần tử của A được tính bằng tổ hợp chập 2 của 4 phần tử, tức là:
\[ C_4^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \]
Vậy số tập hợp con gồm hai phần tử của A là 6.
Đáp án đúng là: D. 6.
Câu 4:
Tập hợp X có 3 phần tử. Một tập con của X có thể có từ 0 đến 3 phần tử.
- Tập con có 0 phần tử: Có 1 tập con là $\emptyset$.
- Tập con có 1 phần tử: Có 3 tập con là $\{a\}, \{b\}, \{c\}$.
- Tập con có 2 phần tử: Có 3 tập con là $\{a, b\}, \{a, c\}, \{b, c\}$.
- Tập con có 3 phần tử: Có 1 tập con là $\{a, b, c\}$.
Vậy tổng số tập con của X là:
\[ 1 + 3 + 3 + 1 = 8 \]
Đáp án đúng là: C. 8
Câu 5:
Tập hợp có đúng một tập hợp con là tập hợp rỗng ∅ vì thep tính chất của tập hợp con thì mọi phần tử của tập hợp rỗng đều thuộc bất kỳ tập hợp nào khác.