giai bai trong anh

Có tập hợp A gồm có n phân tử $(n\in\mathbb{N}).$ . Khi đó tập A có 2 tạp cuu $A=B\Lef
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngoc Bong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài tập 1: a) Tập A có 2 phần tử, do đó số tập con của A là \(2^2 = 4\). Các tập con của A là: - Tập rỗng: \(\emptyset\) - Tập con có 1 phần tử: \(\{1\}\), \(\{2\}\) - Tập con có 2 phần tử: \(\{1, 2\}\) Các tập con gồm hai phần tử của A là: - \(\{1, 2\}\) b) Tập B có 3 phần tử, do đó số tập con của B là \(2^3 = 8\). Các tập con của B là: - Tập rỗng: \(\emptyset\) - Tập con có 1 phần tử: \(\{1\}\), \(\{2\}\), \(\{3\}\) - Tập con có 2 phần tử: \(\{1, 2\}\), \(\{1, 3\}\), \(\{2, 3\}\) - Tập con có 3 phần tử: \(\{1, 2, 3\}\) Các tập con gồm hai phần tử của B là: - \(\{1, 2\}\) - \(\{1, 3\}\) - \(\{2, 3\}\) c) Tập C có 3 phần tử, do đó số tập con của C là \(2^3 = 8\). Các tập con của C là: - Tập rỗng: \(\emptyset\) - Tập con có 1 phần tử: \(\{a\}\), \(\{b\}\), \(\{c\}\) - Tập con có 2 phần tử: \(\{a, b\}\), \(\{a, c\}\), \(\{b, c\}\) - Tập con có 3 phần tử: \(\{a, b, c\}\) Các tập con gồm hai phần tử của C là: - \(\{a, b\}\) - \(\{a, c\}\) - \(\{b, c\}\) d) Giải phương trình \(2x^2 - 5x + 2 = 0\) để tìm các phần tử của tập D. Phương trình \(2x^2 - 5x + 2 = 0\) có thể giải bằng phương pháp phân tích thành nhân tử hoặc công thức nghiệm. Ta sẽ sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \(a = 2\), \(b = -5\), \(c = 2\). \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 2}}{2 \cdot 2} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{9}}{4} \] \[ x = \frac{5 \pm 3}{4} \] Do đó, ta có: \[ x_1 = \frac{5 + 3}{4} = \frac{8}{4} = 2 \] \[ x_2 = \frac{5 - 3}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Vậy tập D có 2 phần tử: \(D = \left\{2, \frac{1}{2}\right\}\). Số tập con của D là \(2^2 = 4\). Các tập con của D là: - Tập rỗng: \(\emptyset\) - Tập con có 1 phần tử: \(\{2\}\), \(\{\frac{1}{2}\}\) - Tập con có 2 phần tử: \(\{2, \frac{1}{2}\}\) Các tập con gồm hai phần tử của D là: - \(\{2, \frac{1}{2}\}\) Bài tập 2: a) Ta có \( B = \{ -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 \} \). Vì \( A \subset X \subset B \) nên \( X = \{ -4; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4 \} \). b) Vì \( A \cup X = B \) và X có đúng bốn phần tử nên \( X = \{ -4; -3; -2; -1 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 0 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 1 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 3 \} \) hoặc \( X = \{ -4; -2; -1; 4 \} \). Bài tập 3: Để B là tập con của A, mọi phần tử thuộc B cũng phải thuộc A. Tập hợp A là $(2; +\infty)$, tức là tất cả các số thực lớn hơn 2. Tập hợp B là $(m; +\infty)$, tức là tất cả các số thực lớn hơn m. Để B là tập con của A, mọi số thực lớn hơn m cũng phải lớn hơn 2. Điều này xảy ra khi và chỉ khi m lớn hơn hoặc bằng 2. Do đó, điều kiện cần và đủ của m để B là tập con của A là: \[ m \geq 2 \] Bài tập 4: Để $B \subset A$, ta cần đảm bảo rằng khoảng $[m; m+1]$ nằm hoàn toàn trong khoảng $[1; 3]$. Điều này có nghĩa là: 1. $m \geq 1$ 2. $m + 1 \leq 3$ Từ điều kiện thứ hai, ta có: \[ m + 1 \leq 3 \] \[ m \leq 2 \] Kết hợp cả hai điều kiện, ta có: \[ 1 \leq m \leq 2 \] Vậy, tất cả các giá trị của tham số $m$ để $B \subset A$ là: \[ m \in [1; 2] \] Câu 1: Để xác định hình nào minh họa A là tập con của B, ta cần hiểu rằng nếu A là tập con của B, thì mọi phần tử của A đều nằm trong B. Điều này có nghĩa là hình biểu diễn A phải nằm hoàn toàn trong hình biểu diễn B. Xét từng hình: - Hình A: Hai tập hợp A và B giao nhau nhưng không hoàn toàn nằm trong nhau. Do đó, A không phải là tập con của B. - Hình B: Tập hợp A nằm hoàn toàn trong tập hợp B. Đây là biểu diễn đúng của A là tập con của B. - Hình C: Tập hợp A và B không có phần chung, nên không thể là A là tập con của B. - Hình D: Tập hợp A và B giao nhau nhưng không hoàn toàn nằm trong nhau. Do đó, A không phải là tập con của B. Vậy, hình B là hình minh họa A là tập con của B. Câu 2: Ta có: - Tập hợp E là con của tập hợp F, tức là mọi phần tử của E đều thuộc F. - Tập hợp F là con của tập hợp G, tức là mọi phần tử của F đều thuộc G. - Tập hợp G là con của tập hợp K, tức là mọi phần tử của G đều thuộc K. Từ các mối quan hệ này, ta suy ra rằng mọi phần tử của E cũng thuộc K vì E là con của F, F là con của G, và G là con của K. Do đó, khẳng định đúng là: \( D.~E \subset K \) Lưu ý rằng các khẳng định khác không đúng vì: - \( A.~G \subset F \) sai vì G là tập hợp cha của F. - \( B.~K \subset G \) sai vì K là tập hợp cha của G. - \( C.~E = F = G \) sai vì E, F, và G là các tập hợp con nhau nhưng không nhất thiết phải bằng nhau. Câu 3: Tập hợp A có 4 phần tử: 0, 3, 4, 6. Số tập hợp con gồm hai phần tử của A được tính bằng tổ hợp chập 2 của 4 phần tử, tức là: \[ C_4^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \] Vậy số tập hợp con gồm hai phần tử của A là 6. Đáp án đúng là: D. 6. Câu 4: Tập hợp X có 3 phần tử. Một tập con của X có thể có từ 0 đến 3 phần tử. - Tập con có 0 phần tử: Có 1 tập con là $\emptyset$. - Tập con có 1 phần tử: Có 3 tập con là $\{a\}, \{b\}, \{c\}$. - Tập con có 2 phần tử: Có 3 tập con là $\{a, b\}, \{a, c\}, \{b, c\}$. - Tập con có 3 phần tử: Có 1 tập con là $\{a, b, c\}$. Vậy tổng số tập con của X là: \[ 1 + 3 + 3 + 1 = 8 \] Đáp án đúng là: C. 8 Câu 5: Tập hợp có đúng một tập hợp con là tập hợp rỗng ∅ vì thep tính chất của tập hợp con thì mọi phần tử của tập hợp rỗng đều thuộc bất kỳ tập hợp nào khác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved