Trình bày cấu trúc của DNA và RNA, nêu các loại liên kết hóa học duy trì cấu trúc, so sánh chức năng của DNA và RNA trong quá trình tổng hợp protein. Giải thích cách mã di truyền được phiên mã và dịch...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của gaidepcuto
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Cấu trúc của DNA và RNA 1.1 DNA (Deoxyribonucleic Acid) - Thành phần chính: • Đơn vị cơ bản là nucleotit gồm ba thành phần: đường deoxyribose (5-C), nhóm phosphate và một base nitơ (A, T, G hoặc C). • Cặp base bổ sung: A–T (2 liên kết H), G–C (3 liên kết H). - Hình dạng: xoắn kép (double helix) với hai mạch đơn chạy song song nhưng ngược chiều (antiparallel). - Liên kết duy trì cấu trúc: • Liên kết phosphodieste (–O–P–O–) giữa nhóm 3’-OH của đường của nucleotit trước với nhóm 5’-phosphate của nucleotit sau → khung đường–phosphate. • Liên kết hydro giữa các cặp base bổ sung A–T và G–C → duy trì xoắn kép. • Tương tác kỵ nước và tương tác Van der Waals giữa các mặt phẳng base nitơ cũng góp phần ổn định cấu trúc. 1.2 RNA (Ribonucleic Acid) - Thành phần chính: • Nucleotit gồm đường ribose (5-C), nhóm phosphate và base nitơ (A, U, G, C); trong đó U (uracil) thay thế T của DNA. - Hình dạng: thường đơn chuỗi (single-stranded), có thể gấp nếp tạo cấu trúc bậc hai (stem-loop, hairpin,…). - Liên kết duy trì cấu trúc: • Liên kết phosphodieste tương tự DNA. • Liên kết hydro nội phân tử (intra-strand) giữa các base để hình thành vùng xoắn khuẩn (stem) và vòng (loop). • Tương tác kỵ nước và tương tác Van der Waals giữa base. 2. So sánh chức năng của DNA và RNA trong tổng hợp protein • DNA: – Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. – “Kho” bản thiết kế các chuỗi polypeptide (mỗi gen mã hóa cho một hoặc vài protein). • RNA: – mRNA (messenger RNA): mang bản mã di truyền từ nhân (ở tế bào nhân chuẩn) ra ribosome. – tRNA (transfer RNA): nhận amino acid tương ứng dựa vào anticodon, vận chuyển đến ribosome. – rRNA (ribosomal RNA): thành phần cấu trúc và xúc tác của ribosome, làm “nhà máy” tổng hợp protein. 3. Cách mã di truyền được phiên mã (transcription) 1. Khởi đầu (Initiation): – Enzyme RNA polymerase gắn vào vùng promoter trên DNA. – DNA ở vùng promoter mở xoắn, lộ mạch khuôn (template strand). 2. Kéo dài (Elongation): – RNA polymerase dịch chuyển dọc mạch khuôn 3’→5’, tổng hợp mRNA mới theo chiều 5’→3’, bổ sung NTP sao cho U đối với A, A–T, G–C. 3. Chấm dứt (Termination): – Gặp tín hiệu kết thúc (terminator), mRNA mới tách khỏi DNA và RNA polymerase rời đi. 4. Xử lý sau phiên mã (trong tế bào nhân chuẩn): – 5’ capping (gắn m^7G cap), 3’ polyadenylation (đoạn poly-A tail). – Loại bỏ intron và nối exon (splicing). 4. Dịch mã (translation) để tạo chuỗi polypeptide 4.1 Thành phần tham gia • Ribosome (vùng 60S + 40S ở sinh vật nhân chuẩn; 50S + 30S ở vi khuẩn). • mRNA đã xử lý (có cap, poly-A tail). • tRNA chịu trách nhiệm mang amino acid và nhận diện codon nhờ anticodon. • Yếu tố khởi đầu, kéo dài, kết thúc (initiation/elongation/termination factors). 4.2 Cơ chế chung 1. Khởi đầu (Initiation): – Bộ ribosome gắn vào đầu 5’ mRNA (vùng ribosome binding site hoặc cap), tìm codon khởi đầu AUG. – tRNAi^Met (kèm amino acid Met) vào vị trí P trên ribosome. 2. Kéo dài (Elongation): – tRNA mang aa thứ hai ghép codon tiếp theo ở vị trí A. – Peptidyl transferase (enzym tại trung tâm peptidyl của rRNA lớn) tạo liên kết peptide giữa Met và aa mới. – Ribosome dịch chuyển một codon: tRNA cũ ở P về E (exit), tRNA có chuỗi polypeptide chuyển từ A về P, giải phóng vị trí A. – Vòng lặp tRNA vào A → peptidyl transfer → dịch chuyển ribosome lặp lại cho đến gặp stop codon. 3. Kết thúc (Termination): – Gặp codon kết thúc (UAA, UAG, UGA), không có tRNA tương ứng. – Yếu tố giải phóng (release factor) gắn vào vị trí A, xúc tác thủy phân để giải phóng chuỗi polypeptide khỏi tRNA cuối cùng. – Ribosome tách ra, mRNA và tRNA tái sử dụng. Kết quả cuối cùng là một chuỗi polypeptide được tổng hợp có tính đặc hiệu theo thông tin di truyền nằm trên gen của DNA.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved