27/08/2025
27/08/2025
27/08/2025
Bài 3 — Giải hệ phương trình
1. x - y = 1 (hai phương trình giống nhau)
Nghiệm: (x, y) = (t+1, t), với mọi t ∈ R.
2.
2x - 3y = 11
-10x + 0.4y = 1
Giải: x = -37/146, y = -280/73.
3.
4x - 3y = 6
0.4x + 0.2y = 0.8 => 2x + y = 4
Giải: x = 9/5, y = 2/5.
4.
3x - 2 = y - 5 => y = 3x + 3
5x + 3y = 8
Giải: x = -1/14, y = 39/14.
5.
5(x+2) = (2 - y)(7 + y)
(3 + x)·6 = 6 => x + 3 = 1 => x = -2
Với x = -2: 0 = (2 - y)(7 + y) ⇒ y = 2 hoặc y = -7.
Nghiệm: (-2, 2), (-2, -7).
6.
(x - 2)(y + 3) = 7
(x - 3)(y - 1) = 5
Từ hai phương trình suy ra 4x + y = 11, thế vào => phương trình bậc hai có Δ < 0.
Kết luận: hệ vô nghiệm thực (không có nghiệm thực).
7.
(3 - 2y)(x - y) = 8
(2x - y)(x - y) + 8 = 0
Đặt t = x - y => thu được phương trình bậc hai t với Δ < 0.
Kết luận: hệ vô nghiệm thực.
8.
5x + 2y = 3x - y + 7 => 2x + 3y = 7
5(x - y) = 5 + 3x + 2y => 2x - 7y = 5
Giải: y = 1/5, x = 16/5.
9.
(x + 1)(2y - 3) = 15
4(x - 2)(x - 3) = 0 => x = 2 hoặc x = 3
Nếu x = 2 => 3(2y - 3) = 15 => y = 4.
Nếu x = 3 => 4(2y - 3) = 15 => y = 27/8.
Nghiệm: (2, 4), (3, 27/8).
10.
(x + y)(x - y) = 4 => x^2 - y^2 = 4
(x + y)^2 + (x - y)^2 = 5 => 2(x^2 + y^2) = 5 => x^2 + y^2 = 5/2
Từ hệ suy ra y^2 = x^2 - 4 = 13/4 - 4 = -3/4 < 0.
Kết luận: không có nghiệm thực.
11.
(x + 1)(x - 2) = x - 5 => x^2 - x - 2 = x - 5 => x^2 - 2x + 3 = 0 => Δ < 0
(4 - x)(1 - x) = (x + 2)^2 dẫn tới x = 0 nhưng không thỏa phương trình đầu.
Kết luận: hệ vô nghiệm thực.
12.
(4x + 1)(x + 2) = 0 => x ∈ {-1/4, -2}
(3x - 2)(x - 4) = 0 => x ∈ {2/3, 4}
Không có x chung => hệ vô nghiệm.
13.
3(x - 1)(2 - y) = 6 => (x - 1)(2 - y) = 2
2(x - y) = x(y + 1)
Giải ra được phương trình cho y: 3y^2 -9y +4 = 0 ⇒ y = (9 ± √33)/6
Tương ứng x = 2y/(1 - y). (Nêu nghiệm theo biểu thức trên).
14.
(3x + 1)(2 - x) = 4 => 3x^2 -5x +2 = 0 => x = 1 hoặc x = 2/3
3(x - 2)^2 = x + 1 => 3x^2 -13x +11 = 0 => nghiệm khác (x = (13 ± √37)/6).
Không có giao điểm ⇒ hệ vô nghiệm.
15.
(2x + 1)(x - 3) = 0 => x = -1/2 hoặc x = 3
(x + 3)^2 - 3x = 0 => x^2 + 3x + 9 = 0 => Δ < 0
=> hệ vô nghiệm thực.
16.
(x + 3)(x - 1) = xy + 2
(x + 2)(y + 3) = xy - 2
Từ phương trình thứ hai: 3x + 2y = -8 => y = (-8 - 3x)/2.
Thế vào phương trình đầu được 5x^2 + 12x - 10 = 0 => x = (-6 ± √86)/5, sau đó y = (-8 - 3x)/2.
17.
(x - 1)(y + 1) = xy + 4 => x - y = 5
(x + 2)(y - 3) = xy - 10 => -3x + 2y = -4
Giải: x = -6, y = -11.
18.
(x + 2)(y - 5) = xy - 50 => -5x + 2y = -40
(x + 4)(y + 4) = xy + 216 => 4x + 4y = 200 => x + y = 50
Giải: x = 20, y = 30.
19.
(x - 3)(y + 4) = xy - 2 => 4x - 3y = 10
(x + 1)(y + 2) = xy + 6 => 2x + y = 4
Giải: x = 11/5, y = -2/5.
20.
(x + 2)(y + 1) = xy => x + 2y + 2 = 0
(x - 10)(y + 1) = xy => x - 10y - 10 = 0
Giải: y = -5/6, x = -1/3.
Bài 4 — Phương pháp đặt ẩn phụ (đặt a = 1/(...), b = 1/(...))
1. Đặt a = 1/(x - 1), b = 1/(y + 3):
2a + b = 3, 4a - 2b = 1 => a = 7/8, b = 5/4.
x = 1 + 1/a = 1 + 8/7 = 15/7, y = -3 + 1/b = -3 + 4/5 = -11/5.
2. a = 1/(x - 2), b = 1/(y - 1):
a + b = 2, 2a - b = 1 => a = 1, b = 1 => x = 3, y = 2.
3. a = 1/(x - 1), b = 1/(y + 3):
a + 2b = 7, a - b = 1 => b = 2, a = 3 => x = 4/3, y = -5/2.
4. a = 1/(x + 1), b = 1/y:
a - b = 5, a + b = 1 => a = 3, b = -2 => x = -2/3, y = -1/2.
5. a = 1/(x + 3), b = 1/(y - 2):
2a - b = 5, 4a + b = -8 => a = -1/2, b = -6 => x = -5, y = 11/6.
6. a = 1/(x + 1), b = 1/y:
a + b = -8, a - b = -4 => a = -6, b = -2 => x = -7/6, y = -1/2.
7. a = 1/(x + 1), b = 1/(y - 2):
2a + b = 2, 8a - b = 4 => a = 3/5, b = 4/5 => x = 2/3, y = 9/4.
8. a = 1/(x - 3), b = 1/(y - 2):
10a + b = 5, 25a - 3b = 1 => a = 16/55, b = 23/11 => x = 103/16, y = 57/23.
9. a = 1/(x - 5), b = 1/(y - 2):
3a - 5b = 3, 5a + 3b = 2 => a = 19/34, b = -9/34 => x = 129/19, y = -16/9.
10. Tất cả mẫu là (x + 2):
(x + y)/(x + 2) = 11, (x - y)/(x + 2) = 5.
Giải: x = -16/7, y = -6/7.
11. a = 1/(x + 2), b = 1/(x + 3):
2a + 3b = 7, 2a - 3b = 1 => a = 2, b = 1 => nhưng a = 1/(x + 2) = 2 => x = -3/2; b = 1/(x + 3) = 1 => x = -2. Không có x thỏa cả hai cùng lúc.
Kết luận: hệ vô nghiệm.
12. Đặt a = 2/(x - y), b = 5(x + 3)/y bằng ± trong hai phương trình:
a + b = -3, a - b = 3 ⇒ a = 0, b = -3. Nhưng a = 0 => 2/(x - y) = 0 (không thể).
Kết luận: hệ vô nghiệm.
Bài 5 — (phương pháp đặt ẩn phụ u = x + y, v = x - y)
1.
x/(x + y) + y/(x - y) = 1
x/(x - y) + y/(x + y) = 1
Đặt u = x + y, v = x - y. Từ hệ suy ra (u - v)^2 = 0 => u = v ⇒ y = 0. Kiểm tra: mọi x ≠ 0 thỏa (mẫu khác 0).
Nghiệm: (x, 0) với mọi x ≠ 0.
2.
2/(x + y) - 1/(x - y) = 3
2/(x + y) + 1/(x - y) = 1
Đặt a = 1/(x + y), b = 1/(x - y): 2a - b = 3, 2a + b = 1 => a = 1, b = -1 => x + y = 1, x - y = -1 => x = 0, y = 1.
3.
1/(x - y) + 5/(x + y) = 8
5/(x - y) + 1/(x + y) = 8
Đặt a = 1/(x - y), b = 1/(x + y): a + 5b = 8, 5a + b = 8 => a = b = 4/3.
Từ đó x - y = x + y => y = 0, và x = 3/4.
Nghiệm: (3/4, 0).
Bài 6 —
1.
2(x + y) + √x + 2 = 7
5(x + y) - 2√x + 2 = 4
Đặt s = x + y, t = √x.
2s + t = 5, 5s - 2t = 2 => s = 4/3, t = 7/3 => x = (7/3)^2 = 49/9, y = s - x = -37/9.
2.
√x - 2 + 2(√x - y) = 8
2√x - 5(√x - y) = -19
Đặt t = √x. Từ hệ tuyến tính ta được y = -3, t = 4/3 => x = 16/9. Nghiệm: (16/9, -3).
3.
2(x + y) + √x + 1 = 4
(x + y) - 3√x + 1 = -5
Đặt s = x + y, t = √x => 2s + t = 3, s - 3t = -6 => s = 3/7, t = 15/7 => x = 225/49, y = -204/49.
4.
(x + 2) + 4√x - 1 = 6
(x + 2) - 2√x - 1 = 1
Rút gọn: x + 4√x = 5 và x - 2√x = 0 => từ x - 2√x = 0 suy ra √x = 0 hoặc 2 => thử t=0,2 đều không thỏa x + 4√x = 5.
Kết luận: hệ vô nghiệm.
5.
2(x + y) + √x - 2 = 5
(x + y) - √x - 2 = 1
Đặt s = x + y, t = √x => 2s + t = 7, s - t = 3 => giải s = 10/3, t = 1/3 ⇒ x = 1/9, y = 29/9.
6.
2(x - 2x) + √x - 1 = 5 => -2x + √x = 6
3(x - 2x) - √x - 1 = -7 => -3x - √x = -6
Từ hai phương trình suy ra hệ mâu thuẫn (tính ra cho thấy x = 0 dẫn đến sai).
Kết luận: hệ vô nghiệm.
7.
Hệ
3(x+1)/(x+2) + √(x+2) = 9
4(x+2)/(x+1) - √(x+2) = 9
Đặt t = √(x+2) (t ≥ 0), x = t^2 - 2. Thế vào hai phương trình ta được hai đa thức theo t:
A(t) = t^3 - 6t^2 - 3 = 0
B(t) = t^3 + 5t^2 - t - 9 = 0.
Không tồn tại t thực thỏa cả A(t)=0 và B(t)=0 (hai đa thức không có nghiệm chung thực), nên hệ vô nghiệm thực.
8.
Hệ (giống cấu trúc nhưng phải bằng 4)
3(x+1)/(x+2) + √(x+2) = 4
4(x+2)/(x+1) - √(x+2) = 4
Đặt t = √(x+2) => hai đa thức:
A(t)= t^3 - t^2 - 3 = 0
B(t)= t^3 - t - 4 = 0.
Hai đa thức này không có nghiệm thực chung => hệ vô nghiệm thực.
9.
Hệ
1/(x+1) + 2/√(x+1) = 5
2/(x+1) + 1/√(x+1) = 4
Đặt t = 1/√(x+1) (>0) => t^2 = 1/(x+1). Hệ trở thành tuyến tính đối với a = t^2 và b = t:
a + 2b = 5
2a + b = 4.
Giải tuyến tính cho a, b dẫn tới mâu thuẫn với a = t^2 và b = t (kết quả yêu cầu t = 2 nhưng t^2 = 1) => không có t thực thỏa cả hai phương trình. Kết luận: hệ vô nghiệm thực.
10.
Hệ giá trị tuyệt đối
4|x+2| - 3|x-1| = 1
3|x+2| + 2|x-1| = 9
Đặt A = |x+2|, B = |x-1| => hệ tuyến tính
4A - 3B = 1
3A + 2B = 9 => giải được A = 29/17, B = 33/17.
Không tồn tại x cùng lúc thỏa |x+2| = 29/17 và |x-1| = 33/17 (kiểm tra 4 trường hợp dấu đều thất bại). Vậy hệ vô nghiệm thực.
11.
30 - 4|y-1| = -22 => |y-1| = 13
9 + 6|y-1| = 21 => |y-1| = 2
Hai phương trình mâu thuẫn => hệ vô nghiệm.
12.
1/(x+3) + √(x+2) = 5
5/(x+3) - √(x+2) = 1
Đặt t = √(x+2) (t ≥ 0), x+3 = t^2 +1. Thế vào ta được hai đa thức:
A(t) = t^3 - 5t^2 + t - 4 = 0
B(t) = t^3 + t^2 + t - 4 = 0.
Không có nghiệm thực chung => hệ vô nghiệm thực.
13.
2√x + 1/√x = 7
5√x - 3/√x = 13
Đặt t = √x (t ≥ 0). Ta có hệ tuyến tính đối với t và 1/t: 2t + 1/t = 7, 5t - 3/t = 13. Giải hai phương trình tuyến tính cho t và 1/t dẫn tới mâu thuẫn (giá trị t từ hai cách không khớp). Kiểm tra nghiệm từng phương trình (hoặc nghiệm của hai đa thức bậc hai theo t) cho thấy không tồn tại t thỏa cả hai. Kết luận: hệ vô nghiệm thực.
14.
(x+1)/√x - 1 = 7
(x+1)/√x + 1 = 7
Gọi T = (x+1)/√x. Từ phương trình 1: T = 8. Từ phương trình 2: T = 6. Mâu thuẫn => hệ vô nghiệm.
15.
2√(x+3) + 3/√(x+3) = 7
√(x+3) + 2/√(x+3) = 1
Đặt u = √(x+3) > 0. Từ phương trình 2: u + 2/u = 1 ⇒ u^2 - u + 2 = 0 (Δ < 0) => không có u thực. Vì vậy hệ vô nghiệm.
16.
3√(x+3) + 7 = √(x-2)
2√(x+3) + 1 = √(x-2)
Gọi u = √(x+3) ≥ 0 và v = √(x-2) (phải tồn tại). Từ hai phương trình v = 3u +7 và v = 2u +1 ⇒ 3u+7 = 2u+1 => u = -6 (không hợp lệ vì u ≥ 0). Vậy hệ vô nghiệm.
18.
3/√(x+4) + 1 = 5
5/√(x+4) - 2 = 13
Đặt t = 1/√(x+4) (>0). Từ phương trình 1: 3t +1 =5 => t = 4/3. Từ phương trình 2: 5t -2 = 13 => t = 3. Mâu thuẫn => hệ vô nghiệm.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
27/08/2025
Top thành viên trả lời