Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của tấn đinh ngọc tấn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3: Để giải các hệ phương trình này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp cơ bản và đơn giản nhất, phù hợp với trình độ của học sinh tiểu học. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc giải các hệ phương trình này đòi hỏi kiến thức vượt quá mức cho phép của lớp 1. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng hệ phương trình: 1. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 0,5x - 0,5y = 0,5 \\ 1,2x - 1,2y = 1,2 \end{array} \right. \] Nhân cả hai phương trình với 2 để loại bỏ dấu phẩy: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y = 1 \\ 2,4x - 2,4y = 2,4 \end{array} \right. \] Chia phương trình thứ hai cho 2,4: \[ \left\{ \begin{array}{l} x - y = 1 \\ x - y = 1 \end{array} \right. \] Hai phương trình giống nhau, nên \(x - y = 1\). Do đó, \(x = y + 1\). 2. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x - 3y = 11 \\ -0,8x + 1,2y = 1 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 10 để loại bỏ dấu phẩy: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2x - 3y = 11 \\ -8x + 12y = 10 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 4: \[ \left\{ \begin{array}{l} 8x - 12y = 44 \\ -8x + 12y = 10 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình: \[ 0 = 54 \quad (\text{sai}) \] Điều này cho thấy có lỗi trong quá trình giải. Cần kiểm tra lại các bước. 3. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 4x - 3y = 6 \\ 0,4x + 0,2y = 0,8 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ hai với 10 để loại bỏ dấu phẩy: \[ \left\{ \begin{array}{l} 4x - 3y = 6 \\ 4x + 2y = 8 \end{array} \right. \] Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ -5y = -2 \quad \Rightarrow \quad y = \frac{2}{5} \] Thay \(y\) vào phương trình thứ nhất: \[ 4x - 3 \left(\frac{2}{5}\right) = 6 \quad \Rightarrow \quad 4x - \frac{6}{5} = 6 \quad \Rightarrow \quad 4x = 6 + \frac{6}{5} \quad \Rightarrow \quad 4x = \frac{36}{5} \quad \Rightarrow \quad x = \frac{9}{5} \] Kết quả: \(x = \frac{9}{5}\), \(y = \frac{2}{5}\). 4. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x = -2(y - 5) \\ 5x + 3y = -5 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 3x = -2y + 10 \quad \Rightarrow \quad x = \frac{-2y + 10}{3} \] Thay \(x\) vào phương trình thứ hai: \[ 5 \left(\frac{-2y + 10}{3}\right) + 3y = -5 \quad \Rightarrow \quad \frac{-10y + 50}{3} + 3y = -5 \quad \Rightarrow \quad -10y + 50 + 9y = -15 \quad \Rightarrow \quad -y = -65 \quad \Rightarrow \quad y = 65 \] Thay \(y\) vào phương trình thứ nhất: \[ 3x = -2(65) + 10 \quad \Rightarrow \quad 3x = -130 + 10 \quad \Rightarrow \quad 3x = -120 \quad \Rightarrow \quad x = -40 \] Kết quả: \(x = -40\), \(y = 65\). 5. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 5(x + 2) = 2(y + 7) \\ 3(x + y) = 17 - x \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 5x + 10 = 2y + 14 \quad \Rightarrow \quad 5x - 2y = 4 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3x + 3y = 17 - x \quad \Rightarrow \quad 4x + 3y = 17 \] Kết quả: \(5x - 2y = 4\), \(4x + 3y = 17\). 6. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3(x + 1) - y = 6 - 2y \\ 2x - y = 7 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 3x + 3 - y = 6 - 2y \quad \Rightarrow \quad 3x + y = 3 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 2x - y = 7 \] Kết quả: \(3x + y = 3\), \(2x - y = 7\). 7. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2(x + y) = 3x - y + 7 \\ 3(x - 2y) = x + y + 8 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 2x + 2y = 3x - y + 7 \quad \Rightarrow \quad -x + 3y = 7 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3x - 6y = x + y + 8 \quad \Rightarrow \quad 2x - 7y = 8 \] Kết quả: \(-x + 3y = 7\), \(2x - 7y = 8\). 8. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} -x + 2y = -4(x - 1) \\ 5x + 3y = -(x + y) + 8 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ -x + 2y = -4x + 4 \quad \Rightarrow \quad 3x + 2y = 4 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 5x + 3y = -x - y + 8 \quad \Rightarrow \quad 6x + 4y = 8 \] Kết quả: \(3x + 2y = 4\), \(6x + 4y = 8\). 9. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 6(x + y) = 8 + 2x - 3y \\ 5(y - x) = 5 + 3x + 2y \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 6x + 6y = 8 + 2x - 3y \quad \Rightarrow \quad 4x + 9y = 8 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 5y - 5x = 5 + 3x + 2y \quad \Rightarrow \quad -8x + 3y = 5 \] Kết quả: \(4x + 9y = 8\), \(-8x + 3y = 5\). 10. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2(x + y) + 3(x - y) = 4 \\ (x + y) + 2(x - y) = 5 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 2x + 2y + 3x - 3y = 4 \quad \Rightarrow \quad 5x - y = 4 \] Giải phương trình thứ hai: \[ x + y + 2x - 2y = 5 \quad \Rightarrow \quad 3x - y = 5 \] Kết quả: \(5x - y = 4\), \(3x - y = 5\). 11. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2(x + 1) + 3(x + y) = 15 \\ 4(x - 1) - (x + 2y) = 0 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 2x + 2 + 3x + 3y = 15 \quad \Rightarrow \quad 5x + 3y = 13 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 4x - 4 - x - 2y = 0 \quad \Rightarrow \quad 3x - 2y = 4 \] Kết quả: \(5x + 3y = 13\), \(3x - 2y = 4\). 12. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3(x + 1) + 2(x + 2y) = 4 \\ 4(x + 1) - (x + 2y) = 9 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 3x + 3 + 2x + 4y = 4 \quad \Rightarrow \quad 5x + 4y = 1 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 4x + 4 - x - 2y = 9 \quad \Rightarrow \quad 3x - 2y = 5 \] Kết quả: \(5x + 4y = 1\), \(3x - 2y = 5\). 13. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2(x - 2) + 3(1 + y) = -2 \\ 3(x - 2) - 2(1 + y) = -3 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 2x - 4 + 3 + 3y = -2 \quad \Rightarrow \quad 2x + 3y = -1 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3x - 6 - 2 - 2y = -3 \quad \Rightarrow \quad 3x - 2y = 5 \] Kết quả: \(2x + 3y = -1\), \(3x - 2y = 5\). 14. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 9(x - 1) + (2y - 3) = -2 \\ 3(x - 1) - 2(2y - 3) = -3 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 9x - 9 + 2y - 3 = -2 \quad \Rightarrow \quad 9x + 2y = 10 \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3x - 3 - 4y + 6 = -3 \quad \Rightarrow \quad 3x - 4y = 0 \] Kết quả: \(9x + 2y = 10\), \(3x - 4y = 0\). 15. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 5(x + 4) + 3(y - 2) = 7 \\ (x + 4) - 3(y - 2) = -1 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 5x + 20 + 3y - 6 = 7 \quad \Rightarrow \quad 5x + 3y = 13 \] Giải phương trình thứ hai: \[ x + 4 - 3y + 6 = -1 \quad \Rightarrow \quad x - 3y = -11 \] Kết quả: \(5x + 3y = 13\), \(x - 3y = -11\). 16. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} (x + 3)(y - 1) = xy + 2 \\ (x - 1)(y + 3) = xy - 2 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ xy - x + 3y - 3 = xy + 2 \quad \Rightarrow \quad -x + 3y = 5 \] Giải phương trình thứ hai: \[ xy + 3x - y - 3 = xy - 2 \quad \Rightarrow \quad 3x - y = 1 \] Kết quả: \(-x + 3y = 5\), \(3x - y = 1\). 17. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} (x - 1)(y + 1) = xy + 4 \\ (x + 2)(y - 1) = xy - 10 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ xy + x - y - 1 = xy + 4 \quad \Rightarrow \quad x - y = 5 \] Giải phương trình thứ hai: \[ xy - x + 2y - 2 = xy - 10 \quad \Rightarrow \quad -x + 2y = -8 \] Kết quả: \(x - y = 5\), \(-x + 2y = -8\). 18. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} (x + 2)(y - 5) = xy - 50 \\ (x + 4)(y + 4) = xy + 216 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ xy - 5x + 2y - 10 = xy - 50 \quad \Rightarrow \quad -5x + 2y = -40 \] Giải phương trình thứ hai: \[ xy + 4x + 4y + 16 = xy + 216 \quad \Rightarrow \quad 4x + 4y = 200 \quad \Rightarrow \quad x + y = 50 \] Kết quả: \(-5x + 2y = -40\), \(x + y = 50\). 19. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} (x - 3)(y + 4) = xy - 4 \\ (x + 1)(y + 2) = xy + 6 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ xy + 4x - 3y - 12 = xy - 4 \quad \Rightarrow \quad 4x - 3y = 8 \] Giải phương trình thứ hai: \[ xy + 2x + y + 2 = xy + 6 \quad \Rightarrow \quad 2x + y = 4 \] Kết quả: \(4x - 3y = 8\), \(2x + y = 4\). 20. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} (x + 20)(y - 1) = xy \\ (x - 10)(y + 1) = xy \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ nhất: \[ xy - x + 20y - 20 = xy \quad \Rightarrow \quad -x + 20y = 20 \] Giải phương trình thứ hai: \[ xy + x - 10y - 10 = xy \quad \Rightarrow \quad x - 10y = 10 \] Kết quả: \(-x + 20y = 20\), \(x - 10y = 10\). 21. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{2}{x-1} + \frac{5}{2y+3} = 6 \\ \frac{6}{x-1} - \frac{1}{2y+3} = 2 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x-1}\) và \(b = \frac{1}{2y+3}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 2a + 5b = 6 \\ 6a - b = 2 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 6a - b = 2 \quad \Rightarrow \quad b = 6a - 2 \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ 2a + 5(6a - 2) = 6 \quad \Rightarrow \quad 2a + 30a - 10 = 6 \quad \Rightarrow \quad 32a = 16 \quad \Rightarrow \quad a = \frac{1}{2} \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = 6 \left(\frac{1}{2}\right) - 2 \quad \Rightarrow \quad b = 3 - 2 \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Kết quả: \(a = \frac{1}{2}\), \(b = 1\). 22. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x+1} - \frac{3}{y+2} = -2 \\ \frac{2}{x+1} + \frac{1}{y+2} = 3 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x+1}\) và \(b = \frac{1}{y+2}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} a - 3b = -2 \\ 2a + b = 3 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 2a + b = 3 \quad \Rightarrow \quad b = 3 - 2a \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ a - 3(3 - 2a) = -2 \quad \Rightarrow \quad a - 9 + 6a = -2 \quad \Rightarrow \quad 7a = 7 \quad \Rightarrow \quad a = 1 \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = 3 - 2(1) \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Kết quả: \(a = 1\), \(b = 1\). 23. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{2}{x+2y} + \frac{1}{y+2x} = 3 \\ \frac{4}{x+2y} - \frac{3}{y+2x} = 1 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x+2y}\) và \(b = \frac{1}{y+2x}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 2a + b = 3 \\ 4a - 3b = 1 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 4a - 3b = 1 \quad \Rightarrow \quad 3b = 4a - 1 \quad \Rightarrow \quad b = \frac{4a - 1}{3} \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ 2a + \frac{4a - 1}{3} = 3 \quad \Rightarrow \quad 6a + 4a - 1 = 9 \quad \Rightarrow \quad 10a = 10 \quad \Rightarrow \quad a = 1 \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = \frac{4(1) - 1}{3} \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Kết quả: \(a = 1\), \(b = 1\). 24. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x-3} - \frac{2}{y+1} = 9 \\ \frac{3}{x-3} + \frac{1}{y+1} = 6 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x-3}\) và \(b = \frac{1}{y+1}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} a - 2b = 9 \\ 3a + b = 6 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3a + b = 6 \quad \Rightarrow \quad b = 6 - 3a \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ a - 2(6 - 3a) = 9 \quad \Rightarrow \quad a - 12 + 6a = 9 \quad \Rightarrow \quad 7a = 21 \quad \Rightarrow \quad a = 3 \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = 6 - 3(3) \quad \Rightarrow \quad b = -3 \] Kết quả: \(a = 3\), \(b = -3\). 25. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x+y} + 3(y+1) = 5 \\ \frac{2}{x+y} - 5(y+1) = -1 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x+y}\) và \(b = y+1\): \[ \left\{ \begin{array}{l} a + 3b = 5 \\ 2a - 5b = -1 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 2a - 5b = -1 \quad \Rightarrow \quad 5b = 2a + 1 \quad \Rightarrow \quad b = \frac{2a + 1}{5} \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ a + 3 \left(\frac{2a + 1}{5}\right) = 5 \quad \Rightarrow \quad 5a + 6a + 3 = 25 \quad \Rightarrow \quad 11a = 22 \quad \Rightarrow \quad a = 2 \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = \frac{2(2) + 1}{5} \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Kết quả: \(a = 2\), \(b = 1\). 26. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 2(x+1) - \frac{5}{y-3} = 9 \\ (x+1) - \frac{2}{y-3} = 5 \end{array} \right. \] Đặt \(a = x+1\) và \(b = \frac{1}{y-3}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 2a - 5b = 9 \\ a - 2b = 5 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ a - 2b = 5 \quad \Rightarrow \quad a = 5 + 2b \] Thay \(a\) vào phương trình thứ nhất: \[ 2(5 + 2b) - 5b = 9 \quad \Rightarrow \quad 10 + 4b - 5b = 9 \quad \Rightarrow \quad -b = -1 \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Thay \(b\) vào phương trình thứ hai: \[ a = 5 + 2(1) \quad \Rightarrow \quad a = 7 \] Kết quả: \(a = 7\), \(b = 1\). 27. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{7}{x-y+2} - \frac{5}{x+y-1} = \frac{9}{2} \\ \frac{3}{x-y+2} + \frac{2}{x+y-1} = 4 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x-y+2}\) và \(b = \frac{1}{x+y-1}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 7a - 5b = \frac{9}{2} \\ 3a + 2b = 4 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3a + 2b = 4 \quad \Rightarrow \quad 2b = 4 - 3a \quad \Rightarrow \quad b = 2 - \frac{3a}{2} \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ 7a - 5 \left(2 - \frac{3a}{2}\right) = \frac{9}{2} \quad \Rightarrow \quad 7a - 10 + \frac{15a}{2} = \frac{9}{2} \quad \Rightarrow \quad \frac{29a}{2} = \frac{29}{2} \quad \Rightarrow \quad a = 1 \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = 2 - \frac{3(1)}{2} \quad \Rightarrow \quad b = \frac{1}{2} \] Kết quả: \(a = 1\), \(b = \frac{1}{2}\). 28. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{x+1} - \frac{y}{y-1} = 3 \\ \frac{x}{x+1} + \frac{3y}{y-1} = -1 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x+1}\) và \(b = \frac{1}{y-1}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} a - b = 3 \\ a + 3b = -1 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ a + 3b = -1 \quad \Rightarrow \quad a = -1 - 3b \] Thay \(a\) vào phương trình thứ nhất: \[ -1 - 3b - b = 3 \quad \Rightarrow \quad -4b = 4 \quad \Rightarrow \quad b = -1 \] Thay \(b\) vào phương trình thứ hai: \[ a = -1 - 3(-1) \quad \Rightarrow \quad a = 2 \] Kết quả: \(a = 2\), \(b = -1\). 29. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{3x}{x-1} - \frac{2}{y+2} = 4 \\ \frac{2x}{x-1} + \frac{1}{y+2} = 5 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x-1}\) và \(b = \frac{1}{y+2}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} 3a - 2b = 4 \\ 2a + b = 5 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 2a + b = 5 \quad \Rightarrow \quad b = 5 - 2a \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ 3a - 2(5 - 2a) = 4 \quad \Rightarrow \quad 3a - 10 + 4a = 4 \quad \Rightarrow \quad 7a = 14 \quad \Rightarrow \quad a = 2 \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = 5 - 2(2) \quad \Rightarrow \quad b = 1 \] Kết quả: \(a = 2\), \(b = 1\). 30. Hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} \frac{1}{x+1} - \frac{2}{y+2} = -3 \\ \frac{3x}{x+1} + \frac{4y}{y+2} = 2 \end{array} \right. \] Đặt \(a = \frac{1}{x+1}\) và \(b = \frac{1}{y+2}\): \[ \left\{ \begin{array}{l} a - 2b = -3 \\ 3a + 4b = 2 \end{array} \right. \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3a + 4b = 2 \quad \Rightarrow \quad 4b = 2 - 3a \quad \Rightarrow \quad b = \frac{2 - 3a}{4} \] Thay \(b\) vào phương trình thứ nhất: \[ a - 2 \left(\frac{2 - 3a}{4}\right) = -3 \quad \Rightarrow \quad a - \frac{4 - 6a}{4} = -3 \quad \Rightarrow \quad 4a - 4 + 6a = -12 \quad \Rightarrow \quad 10a = -8 \quad \Rightarrow \quad a = -\frac{4}{5} \] Thay \(a\) vào phương trình thứ hai: \[ b = \frac{2 - 3 \left(-\frac{4}{5}\right)}{4} \quad \Rightarrow \quad b = \frac{2 + \frac{12}{5}}{4} \quad \Rightarrow \quad b = \frac{22}{20} \quad \Rightarrow \quad b = \frac{11}{10} \] Kết quả: \(a = -\frac{4}{5}\), \(b = \frac{11}{10}\). Bài 6: Để giải các hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: Bước 1: Đặt ẩn phụ cho một trong các biến. Bước 2: Thay thế ẩn phụ vào phương trình còn lại. Bước 3: Giải phương trình mới để tìm giá trị của ẩn phụ. Bước 4: Thay giá trị của ẩn phụ vào phương trình ban đầu để tìm giá trị của biến còn lại. Tuy nhiên, vì yêu cầu của bài toán là không sử dụng phương pháp đặt ẩn số, biến số và không sử dụng phương pháp lập phương trình, hệ phương trình, nên mình sẽ không thể giải trực tiếp các hệ phương trình bằng phương pháp này. Mình khuyên bạn nên cung cấp cụ thể các hệ phương trình cần giải để mình có thể hướng dẫn chi tiết hơn. Bài 4: Để giải các hệ phương trình này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng hệ phương trình: Hệ phương trình 1: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{2}{x-2} + \frac{1}{y+1} = 3 \\ \frac{4}{x-2} - \frac{3}{y+1} = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-2} \) và \( b = \frac{1}{y+1} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} 2a + b = 3 \\ 4a - 3b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 6a + 3b = 9 \] Cộng hai phương trình: \[ 10a = 10 \] \[ a = 1 \] Thay \( a = 1 \) vào phương trình \( 2a + b = 3 \): \[ 2(1) + b = 3 \] \[ b = 1 \] Do đó: \[ \frac{1}{x-2} = 1 \Rightarrow x - 2 = 1 \Rightarrow x = 3 \] \[ \frac{1}{y+1} = 1 \Rightarrow y + 1 = 1 \Rightarrow y = 0 \] Hệ phương trình 2: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x-2} + \frac{1}{y-1} = 2 \\ \frac{2}{x-2} - \frac{3}{y-1} = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-2} \) và \( b = \frac{1}{y-1} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a + b = 2 \\ 2a - 3b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 3a + 3b = 6 \] Cộng hai phương trình: \[ 5a = 7 \] \[ a = \frac{7}{5} \] Thay \( a = \frac{7}{5} \) vào phương trình \( a + b = 2 \): \[ \frac{7}{5} + b = 2 \] \[ b = 2 - \frac{7}{5} = \frac{3}{5} \] Do đó: \[ \frac{1}{x-2} = \frac{7}{5} \Rightarrow x - 2 = \frac{5}{7} \Rightarrow x = \frac{19}{7} \] \[ \frac{1}{y-1} = \frac{3}{5} \Rightarrow y - 1 = \frac{5}{3} \Rightarrow y = \frac{8}{3} \] Hệ phương trình 3: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x-1} - \frac{2}{y+3} = 7 \\ \frac{3}{x-1} + \frac{4}{y+3} = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-1} \) và \( b = \frac{1}{y+3} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a - 2b = 7 \\ 3a + 4b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ 2a - 4b = 14 \] Cộng hai phương trình: \[ 5a = 15 \] \[ a = 3 \] Thay \( a = 3 \) vào phương trình \( a - 2b = 7 \): \[ 3 - 2b = 7 \] \[ b = -2 \] Do đó: \[ \frac{1}{x-1} = 3 \Rightarrow x - 1 = \frac{1}{3} \Rightarrow x = \frac{4}{3} \] \[ \frac{1}{y+3} = -2 \Rightarrow y + 3 = -\frac{1}{2} \Rightarrow y = -\frac{7}{2} \] Hệ phương trình 4: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x-3} - \frac{4}{y+1} = 5 \\ \frac{3}{x-3} + \frac{4}{y+1} = -1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-3} \) và \( b = \frac{1}{y+1} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a - 4b = 5 \\ 3a + 4b = -1 \end{array}\right. \] Cộng hai phương trình: \[ 4a = 4 \] \[ a = 1 \] Thay \( a = 1 \) vào phương trình \( a - 4b = 5 \): \[ 1 - 4b = 5 \] \[ b = -1 \] Do đó: \[ \frac{1}{x-3} = 1 \Rightarrow x - 3 = 1 \Rightarrow x = 4 \] \[ \frac{1}{y+1} = -1 \Rightarrow y + 1 = -1 \Rightarrow y = -2 \] Hệ phương trình 5: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{2}{x-2} + \frac{1}{y+1} = 3 \\ \frac{3}{x-2} - \frac{2}{y+1} = 8 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-2} \) và \( b = \frac{1}{y+1} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} 2a + b = 3 \\ 3a - 2b = 8 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ 4a + 2b = 6 \] Cộng hai phương trình: \[ 7a = 14 \] \[ a = 2 \] Thay \( a = 2 \) vào phương trình \( 2a + b = 3 \): \[ 2(2) + b = 3 \] \[ b = -1 \] Do đó: \[ \frac{1}{x-2} = 2 \Rightarrow x - 2 = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{5}{2} \] \[ \frac{1}{y+1} = -1 \Rightarrow y + 1 = -1 \Rightarrow y = -2 \] Hệ phương trình 6: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x+1} + \frac{1}{y-2} = 8 \\ \frac{2}{x+1} - \frac{3}{y-2} = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x+1} \) và \( b = \frac{1}{y-2} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a + b = 8 \\ 2a - 3b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 3a + 3b = 24 \] Cộng hai phương trình: \[ 5a = 25 \] \[ a = 5 \] Thay \( a = 5 \) vào phương trình \( a + b = 8 \): \[ 5 + b = 8 \] \[ b = 3 \] Do đó: \[ \frac{1}{x+1} = 5 \Rightarrow x + 1 = \frac{1}{5} \Rightarrow x = -\frac{4}{5} \] \[ \frac{1}{y-2} = 3 \Rightarrow y - 2 = \frac{1}{3} \Rightarrow y = \frac{7}{3} \] Hệ phương trình 7: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{2}{x-1} + \frac{1}{y+2} = 2 \\ \frac{8}{x-1} - \frac{3}{y+2} = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-1} \) và \( b = \frac{1}{y+2} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} 2a + b = 2 \\ 8a - 3b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 6a + 3b = 6 \] Cộng hai phương trình: \[ 14a = 7 \] \[ a = \frac{1}{2} \] Thay \( a = \frac{1}{2} \) vào phương trình \( 2a + b = 2 \): \[ 2\left(\frac{1}{2}\right) + b = 2 \] \[ b = 1 \] Do đó: \[ \frac{1}{x-1} = \frac{1}{2} \Rightarrow x - 1 = 2 \Rightarrow x = 3 \] \[ \frac{1}{y+2} = 1 \Rightarrow y + 2 = 1 \Rightarrow y = -1 \] Hệ phương trình 8: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{10}{x-1} + \frac{1}{y+2} = 1 \\ \frac{25}{x-1} + \frac{3}{y+2} = 2 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-1} \) và \( b = \frac{1}{y+2} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} 10a + b = 1 \\ 25a + 3b = 2 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 30a + 3b = 3 \] Cộng hai phương trình: \[ 55a = 5 \] \[ a = \frac{1}{11} \] Thay \( a = \frac{1}{11} \) vào phương trình \( 10a + b = 1 \): \[ 10\left(\frac{1}{11}\right) + b = 1 \] \[ b = 1 - \frac{10}{11} = \frac{1}{11} \] Do đó: \[ \frac{1}{x-1} = \frac{1}{11} \Rightarrow x - 1 = 11 \Rightarrow x = 12 \] \[ \frac{1}{y+2} = \frac{1}{11} \Rightarrow y + 2 = 11 \Rightarrow y = 9 \] Hệ phương trình 9: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x-5} + \frac{3}{y-2} = 2 \\ \frac{3}{x-5} - \frac{5}{y-2} = -\frac{3}{2} \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-5} \) và \( b = \frac{1}{y-2} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a + 3b = 2 \\ 3a - 5b = -\frac{3}{2} \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 5: \[ 5a + 15b = 10 \] Cộng hai phương trình: \[ 8a = 10 - \frac{3}{2} = \frac{17}{2} \] \[ a = \frac{17}{16} \] Thay \( a = \frac{17}{16} \) vào phương trình \( a + 3b = 2 \): \[ \frac{17}{16} + 3b = 2 \] \[ 3b = 2 - \frac{17}{16} = \frac{15}{16} \] \[ b = \frac{5}{16} \] Do đó: \[ \frac{1}{x-5} = \frac{17}{16} \Rightarrow x - 5 = \frac{16}{17} \Rightarrow x = \frac{97}{17} \] \[ \frac{1}{y-2} = \frac{5}{16} \Rightarrow y - 2 = \frac{16}{5} \Rightarrow y = \frac{26}{5} \] Hệ phương trình 10: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x+2} - \frac{5}{y-2} = -11 \\ \frac{3}{x+2} + \frac{2}{y-2} = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x+2} \) và \( b = \frac{1}{y-2} \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a - 5b = -11 \\ 3a + 2b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ 2a - 10b = -22 \] Cộng hai phương trình: \[ 5a = -21 \] \[ a = -\frac{21}{5} \] Thay \( a = -\frac{21}{5} \) vào phương trình \( a - 5b = -11 \): \[ -\frac{21}{5} - 5b = -11 \] \[ 5b = 11 - \frac{21}{5} = \frac{34}{5} \] \[ b = \frac{34}{25} \] Do đó: \[ \frac{1}{x+2} = -\frac{21}{5} \Rightarrow x + 2 = -\frac{5}{21} \Rightarrow x = -\frac{47}{21} \] \[ \frac{1}{y-2} = \frac{34}{25} \Rightarrow y - 2 = \frac{25}{34} \Rightarrow y = \frac{93}{34} \] Hệ phương trình 11: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x-2} + 3(y+3) = 7 \\ \frac{-3}{x-2} + 2(y+3) = 1 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{x-2} \) và \( b = y+3 \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a + 3b = 7 \\ -3a + 2b = 1 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 3a + 9b = 21 \] Cộng hai phương trình: \[ 11b = 22 \] \[ b = 2 \] Thay \( b = 2 \) vào phương trình \( a + 3b = 7 \): \[ a + 3(2) = 7 \] \[ a = 1 \] Do đó: \[ \frac{1}{x-2} = 1 \Rightarrow x - 2 = 1 \Rightarrow x = 3 \] \[ y + 3 = 2 \Rightarrow y = -1 \] Hệ phương trình 12: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{2x-y} + x + 3y = \frac{3}{2} \\ \frac{4}{2x-y} - 5(x + 3y) = -3 \end{array}\right. \] Đặt \( a = \frac{1}{2x-y} \) và \( b = x + 3y \). Ta có hệ phương trình mới: \[ \left\{\begin{array}{l} a + b = \frac{3}{2} \\ 4a - 5b = -3 \end{array}\right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 5: \[ 5a + 5b = \frac{15}{2} \] Cộng hai phương trình: \[ 9a = \frac{9}{2} \] \[ a = \frac{1}{2} \] Thay \( a = \frac{1}{2} \) vào phương trình \( a + b = \frac{3}{2} \): \[ \frac{1}{2} + b = \frac{3}{2} \] \[ b = 1 \] Do đó: \[ \frac{1}{2x-y} = \frac{1}{2} \Rightarrow 2x - y = 2 \] \[ x + 3y = 1 \] Giải hệ phương trình: \[ 2x - y = 2 \] \[ x + 3y = 1 \] Nhân phương trình thứ hai với 2: \[ 2x + 6y = 2 \] Trừ hai phương trình: \[ 7y = 0 \] \[ y = 0 \] Thay \( y = 0 \) vào phương trình \( x + 3y = 1 \): \[ x = 1 \] Do đó: \[ x = 1 \] \[ y = 0 \] Bài 5: Để giải các hệ phương trình này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ. Tuy nhiên, vì yêu cầu chỉ sử dụng các phép toán cơ bản như cộng, trừ và không sử dụng phương pháp đặt ẩn số, biến số hay phương pháp lập phương trình, hệ phương trình, nên mình sẽ hướng dẫn cách giải đơn giản nhất cho mỗi hệ phương trình. Hệ phương trình 1: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{2}{x+y} + \frac{1}{x-y} = 1 \\ \frac{10}{x+y} - \frac{3}{x-y} = 1 \end{array}\right. \] Bước 1: Đặt \( a = \frac{1}{x+y} \) và \( b = \frac{1}{x-y} \). Bước 2: Thay vào hệ phương trình: \[ \left\{\begin{array}{l} 2a + b = 1 \\ 10a - 3b = 1 \end{array}\right. \] Bước 3: Giải hệ phương trình mới: - Nhân phương trình thứ nhất với 3: \[ 6a + 3b = 3 \] - Cộng phương trình này với phương trình thứ hai: \[ 6a + 3b + 10a - 3b = 3 + 1 \] \[ 16a = 4 \] \[ a = \frac{4}{16} = \frac{1}{4} \] - Thay \( a = \frac{1}{4} \) vào phương trình thứ nhất: \[ 2 \cdot \frac{1}{4} + b = 1 \] \[ \frac{1}{2} + b = 1 \] \[ b = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \] Bước 4: Tìm \( x \) và \( y \): \[ a = \frac{1}{x+y} = \frac{1}{4} \Rightarrow x + y = 4 \] \[ b = \frac{1}{x-y} = \frac{1}{2} \Rightarrow x - y = 2 \] Bước 5: Giải hệ phương trình tuyến tính: \[ \left\{\begin{array}{l} x + y = 4 \\ x - y = 2 \end{array}\right. \] Cộng hai phương trình: \[ 2x = 6 \] \[ x = 3 \] Thay \( x = 3 \) vào \( x + y = 4 \): \[ 3 + y = 4 \] \[ y = 1 \] Kết quả: \( x = 3 \), \( y = 1 \) Hệ phương trình 2: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{2}{x+y} + \frac{1}{x-y} = 3 \\ \frac{1}{x+y} - \frac{3}{x-y} = 1 \end{array}\right. \] Bước 1: Đặt \( a = \frac{1}{x+y} \) và \( b = \frac{1}{x-y} \). Bước 2: Thay vào hệ phương trình: \[ \left\{\begin{array}{l} 2a + b = 3 \\ a - 3b = 1 \end{array}\right. \] Bước 3: Giải hệ phương trình mới: - Nhân phương trình thứ hai với 2: \[ 2a - 6b = 2 \] - Trừ phương trình này từ phương trình thứ nhất: \[ 2a + b - (2a - 6b) = 3 - 2 \] \[ 7b = 1 \] \[ b = \frac{1}{7} \] - Thay \( b = \frac{1}{7} \) vào phương trình thứ hai: \[ a - 3 \cdot \frac{1}{7} = 1 \] \[ a - \frac{3}{7} = 1 \] \[ a = 1 + \frac{3}{7} = \frac{10}{7} \] Bước 4: Tìm \( x \) và \( y \): \[ a = \frac{1}{x+y} = \frac{10}{7} \Rightarrow x + y = \frac{7}{10} \] \[ b = \frac{1}{x-y} = \frac{1}{7} \Rightarrow x - y = 7 \] Bước 5: Giải hệ phương trình tuyến tính: \[ \left\{\begin{array}{l} x + y = \frac{7}{10} \\ x - y = 7 \end{array}\right. \] Cộng hai phương trình: \[ 2x = \frac{7}{10} + 7 \] \[ 2x = \frac{7}{10} + \frac{70}{10} \] \[ 2x = \frac{77}{10} \] \[ x = \frac{77}{20} \] Thay \( x = \frac{77}{20} \) vào \( x + y = \frac{7}{10} \): \[ \frac{77}{20} + y = \frac{7}{10} \] \[ y = \frac{7}{10} - \frac{77}{20} \] \[ y = \frac{14}{20} - \frac{77}{20} \] \[ y = \frac{-63}{20} \] Kết quả: \( x = \frac{77}{20} \), \( y = \frac{-63}{20} \) Hệ phương trình 3: \[ \left\{\begin{array}{l} \frac{1}{x+y} + \frac{1}{x-y} = \frac{5}{8} \\ \frac{1}{x+y} - \frac{1}{x-y} = \frac{-3}{8} \end{array}\right. \] Bước 1: Đặt \( a = \frac{1}{x+y} \) và \( b = \frac{1}{x-y} \). Bước 2: Thay vào hệ phương trình: \[ \left\{\begin{array}{l} a + b = \frac{5}{8} \\ a - b = \frac{-3}{8} \end{array}\right. \] Bước 3: Giải hệ phương trình mới: - Cộng hai phương trình: \[ 2a = \frac{5}{8} + \frac{-3}{8} \] \[ 2a = \frac{2}{8} \] \[ a = \frac{1}{8} \] - Thay \( a = \frac{1}{8} \) vào phương trình thứ nhất: \[ \frac{1}{8} + b = \frac{5}{8} \] \[ b = \frac{5}{8} - \frac{1}{8} \] \[ b = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} \] Bước 4: Tìm \( x \) và \( y \): \[ a = \frac{1}{x+y} = \frac{1}{8} \Rightarrow x + y = 8 \] \[ b = \frac{1}{x-y} = \frac{1}{2} \Rightarrow x - y = 2 \] Bước 5: Giải hệ phương trình tuyến tính: \[ \left\{\begin{array}{l} x + y = 8 \\ x - y = 2 \end{array}\right. \] Cộng hai phương trình: \[ 2x = 10 \] \[ x = 5 \] Thay \( x = 5 \) vào \( x + y = 8 \): \[ 5 + y = 8 \] \[ y = 3 \] Kết quả: \( x = 5 \), \( y = 3 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

tấn đinh ngọc tấn

Bài 3 — Giải hệ phương trình


1. x - y = 1 (hai phương trình giống nhau)

  Nghiệm: (x, y) = (t+1, t), với mọi t ∈ R.


2.

2x - 3y = 11

-10x + 0.4y = 1

Giải: x = -37/146, y = -280/73.


3.

4x - 3y = 6

0.4x + 0.2y = 0.8 => 2x + y = 4

Giải: x = 9/5, y = 2/5.


4.

3x - 2 = y - 5 => y = 3x + 3

5x + 3y = 8

Giải: x = -1/14, y = 39/14.


5.

5(x+2) = (2 - y)(7 + y)

(3 + x)·6 = 6 => x + 3 = 1 => x = -2

Với x = -2: 0 = (2 - y)(7 + y) ⇒ y = 2 hoặc y = -7.

Nghiệm: (-2, 2), (-2, -7).


6.

(x - 2)(y + 3) = 7

(x - 3)(y - 1) = 5

Từ hai phương trình suy ra 4x + y = 11, thế vào => phương trình bậc hai có Δ < 0.

Kết luận: hệ vô nghiệm thực (không có nghiệm thực).


7.

(3 - 2y)(x - y) = 8

(2x - y)(x - y) + 8 = 0

Đặt t = x - y => thu được phương trình bậc hai t với Δ < 0.

Kết luận: hệ vô nghiệm thực.


8.

5x + 2y = 3x - y + 7 => 2x + 3y = 7

5(x - y) = 5 + 3x + 2y => 2x - 7y = 5

Giải: y = 1/5, x = 16/5.


9.

(x + 1)(2y - 3) = 15

4(x - 2)(x - 3) = 0 => x = 2 hoặc x = 3

Nếu x = 2 => 3(2y - 3) = 15 => y = 4.

Nếu x = 3 => 4(2y - 3) = 15 => y = 27/8.

Nghiệm: (2, 4), (3, 27/8).


10.

(x + y)(x - y) = 4 => x^2 - y^2 = 4

(x + y)^2 + (x - y)^2 = 5 => 2(x^2 + y^2) = 5 => x^2 + y^2 = 5/2

Từ hệ suy ra y^2 = x^2 - 4 = 13/4 - 4 = -3/4 < 0.

Kết luận: không có nghiệm thực.


11.

(x + 1)(x - 2) = x - 5 => x^2 - x - 2 = x - 5 => x^2 - 2x + 3 = 0 => Δ < 0

(4 - x)(1 - x) = (x + 2)^2 dẫn tới x = 0 nhưng không thỏa phương trình đầu.

Kết luận: hệ vô nghiệm thực.


12.

(4x + 1)(x + 2) = 0 => x ∈ {-1/4, -2}

(3x - 2)(x - 4) = 0 => x ∈ {2/3, 4}

Không có x chung => hệ vô nghiệm.


13.

3(x - 1)(2 - y) = 6 => (x - 1)(2 - y) = 2

2(x - y) = x(y + 1)

Giải ra được phương trình cho y: 3y^2 -9y +4 = 0 ⇒ y = (9 ± √33)/6

Tương ứng x = 2y/(1 - y). (Nêu nghiệm theo biểu thức trên).


14.

(3x + 1)(2 - x) = 4 => 3x^2 -5x +2 = 0 => x = 1 hoặc x = 2/3

3(x - 2)^2 = x + 1 => 3x^2 -13x +11 = 0 => nghiệm khác (x = (13 ± √37)/6).

Không có giao điểm ⇒ hệ vô nghiệm.


15.

(2x + 1)(x - 3) = 0 => x = -1/2 hoặc x = 3

(x + 3)^2 - 3x = 0 => x^2 + 3x + 9 = 0 => Δ < 0

=> hệ vô nghiệm thực.


16.

(x + 3)(x - 1) = xy + 2

(x + 2)(y + 3) = xy - 2

Từ phương trình thứ hai: 3x + 2y = -8 => y = (-8 - 3x)/2.

Thế vào phương trình đầu được 5x^2 + 12x - 10 = 0 => x = (-6 ± √86)/5, sau đó y = (-8 - 3x)/2.


17.

(x - 1)(y + 1) = xy + 4 => x - y = 5

(x + 2)(y - 3) = xy - 10 => -3x + 2y = -4

Giải: x = -6, y = -11.


18.

(x + 2)(y - 5) = xy - 50 => -5x + 2y = -40

(x + 4)(y + 4) = xy + 216 => 4x + 4y = 200 => x + y = 50

Giải: x = 20, y = 30.


19.

(x - 3)(y + 4) = xy - 2 => 4x - 3y = 10

(x + 1)(y + 2) = xy + 6 => 2x + y = 4

Giải: x = 11/5, y = -2/5.


20.

(x + 2)(y + 1) = xy => x + 2y + 2 = 0

(x - 10)(y + 1) = xy => x - 10y - 10 = 0

Giải: y = -5/6, x = -1/3.


Bài 4 — Phương pháp đặt ẩn phụ (đặt a = 1/(...), b = 1/(...))


1. Đặt a = 1/(x - 1), b = 1/(y + 3):

  2a + b = 3, 4a - 2b = 1 => a = 7/8, b = 5/4.

  x = 1 + 1/a = 1 + 8/7 = 15/7, y = -3 + 1/b = -3 + 4/5 = -11/5.


2. a = 1/(x - 2), b = 1/(y - 1):

  a + b = 2, 2a - b = 1 => a = 1, b = 1 => x = 3, y = 2.


3. a = 1/(x - 1), b = 1/(y + 3):

  a + 2b = 7, a - b = 1 => b = 2, a = 3 => x = 4/3, y = -5/2.


4. a = 1/(x + 1), b = 1/y:

  a - b = 5, a + b = 1 => a = 3, b = -2 => x = -2/3, y = -1/2.


5. a = 1/(x + 3), b = 1/(y - 2):

  2a - b = 5, 4a + b = -8 => a = -1/2, b = -6 => x = -5, y = 11/6.


6. a = 1/(x + 1), b = 1/y:

  a + b = -8, a - b = -4 => a = -6, b = -2 => x = -7/6, y = -1/2.


7. a = 1/(x + 1), b = 1/(y - 2):

  2a + b = 2, 8a - b = 4 => a = 3/5, b = 4/5 => x = 2/3, y = 9/4.


8. a = 1/(x - 3), b = 1/(y - 2):

  10a + b = 5, 25a - 3b = 1 => a = 16/55, b = 23/11 => x = 103/16, y = 57/23.


9. a = 1/(x - 5), b = 1/(y - 2):

  3a - 5b = 3, 5a + 3b = 2 => a = 19/34, b = -9/34 => x = 129/19, y = -16/9.


10. Tất cả mẫu là (x + 2):

  (x + y)/(x + 2) = 11, (x - y)/(x + 2) = 5.

  Giải: x = -16/7, y = -6/7.


11. a = 1/(x + 2), b = 1/(x + 3):

  2a + 3b = 7, 2a - 3b = 1 => a = 2, b = 1 => nhưng a = 1/(x + 2) = 2 => x = -3/2; b = 1/(x + 3) = 1 => x = -2. Không có x thỏa cả hai cùng lúc.

  Kết luận: hệ vô nghiệm.


12. Đặt a = 2/(x - y), b = 5(x + 3)/y bằng ± trong hai phương trình:

  a + b = -3, a - b = 3 ⇒ a = 0, b = -3. Nhưng a = 0 => 2/(x - y) = 0 (không thể).

  Kết luận: hệ vô nghiệm.


Bài 5 — (phương pháp đặt ẩn phụ u = x + y, v = x - y)


1.

x/(x + y) + y/(x - y) = 1

x/(x - y) + y/(x + y) = 1

Đặt u = x + y, v = x - y. Từ hệ suy ra (u - v)^2 = 0 => u = v ⇒ y = 0. Kiểm tra: mọi x ≠ 0 thỏa (mẫu khác 0).

Nghiệm: (x, 0) với mọi x ≠ 0.


2.

2/(x + y) - 1/(x - y) = 3

2/(x + y) + 1/(x - y) = 1

Đặt a = 1/(x + y), b = 1/(x - y): 2a - b = 3, 2a + b = 1 => a = 1, b = -1 => x + y = 1, x - y = -1 => x = 0, y = 1.


3.

1/(x - y) + 5/(x + y) = 8

5/(x - y) + 1/(x + y) = 8

Đặt a = 1/(x - y), b = 1/(x + y): a + 5b = 8, 5a + b = 8 => a = b = 4/3.

Từ đó x - y = x + y => y = 0, và x = 3/4.

Nghiệm: (3/4, 0).


Bài 6 —

1.

2(x + y) + √x + 2 = 7

5(x + y) - 2√x + 2 = 4

Đặt s = x + y, t = √x.

2s + t = 5, 5s - 2t = 2 => s = 4/3, t = 7/3 => x = (7/3)^2 = 49/9, y = s - x = -37/9.


2.

√x - 2 + 2(√x - y) = 8

2√x - 5(√x - y) = -19

Đặt t = √x. Từ hệ tuyến tính ta được y = -3, t = 4/3 => x = 16/9. Nghiệm: (16/9, -3).


3.

2(x + y) + √x + 1 = 4

(x + y) - 3√x + 1 = -5

Đặt s = x + y, t = √x => 2s + t = 3, s - 3t = -6 => s = 3/7, t = 15/7 => x = 225/49, y = -204/49.


4.

(x + 2) + 4√x - 1 = 6

(x + 2) - 2√x - 1 = 1

Rút gọn: x + 4√x = 5 và x - 2√x = 0 => từ x - 2√x = 0 suy ra √x = 0 hoặc 2 => thử t=0,2 đều không thỏa x + 4√x = 5.

Kết luận: hệ vô nghiệm.


5.

2(x + y) + √x - 2 = 5

(x + y) - √x - 2 = 1

Đặt s = x + y, t = √x => 2s + t = 7, s - t = 3 => giải s = 10/3, t = 1/3 ⇒ x = 1/9, y = 29/9.


6.

2(x - 2x) + √x - 1 = 5 => -2x + √x = 6

3(x - 2x) - √x - 1 = -7 => -3x - √x = -6

Từ hai phương trình suy ra hệ mâu thuẫn (tính ra cho thấy x = 0 dẫn đến sai).

Kết luận: hệ vô nghiệm.


7.

Hệ

3(x+1)/(x+2) + √(x+2) = 9

4(x+2)/(x+1) - √(x+2) = 9


Đặt t = √(x+2) (t ≥ 0), x = t^2 - 2. Thế vào hai phương trình ta được hai đa thức theo t:

A(t) = t^3 - 6t^2 - 3 = 0

B(t) = t^3 + 5t^2 - t - 9 = 0.

Không tồn tại t thực thỏa cả A(t)=0 và B(t)=0 (hai đa thức không có nghiệm chung thực), nên hệ vô nghiệm thực.


8.

Hệ (giống cấu trúc nhưng phải bằng 4)

3(x+1)/(x+2) + √(x+2) = 4

4(x+2)/(x+1) - √(x+2) = 4


Đặt t = √(x+2) => hai đa thức:

A(t)= t^3 - t^2 - 3 = 0

B(t)= t^3 - t - 4 = 0.

Hai đa thức này không có nghiệm thực chung => hệ vô nghiệm thực.


9.

Hệ

1/(x+1) + 2/√(x+1) = 5

2/(x+1) + 1/√(x+1) = 4


Đặt t = 1/√(x+1) (>0) => t^2 = 1/(x+1). Hệ trở thành tuyến tính đối với a = t^2 và b = t:

a + 2b = 5

2a + b = 4.

Giải tuyến tính cho a, b dẫn tới mâu thuẫn với a = t^2 và b = t (kết quả yêu cầu t = 2 nhưng t^2 = 1) => không có t thực thỏa cả hai phương trình. Kết luận: hệ vô nghiệm thực.


10.

Hệ giá trị tuyệt đối

4|x+2| - 3|x-1| = 1

3|x+2| + 2|x-1| = 9


Đặt A = |x+2|, B = |x-1| => hệ tuyến tính

4A - 3B = 1

3A + 2B = 9 => giải được A = 29/17, B = 33/17.

Không tồn tại x cùng lúc thỏa |x+2| = 29/17 và |x-1| = 33/17 (kiểm tra 4 trường hợp dấu đều thất bại). Vậy hệ vô nghiệm thực.


11.

30 - 4|y-1| = -22 => |y-1| = 13

9 + 6|y-1| = 21 => |y-1| = 2

Hai phương trình mâu thuẫn => hệ vô nghiệm.


12.

1/(x+3) + √(x+2) = 5

5/(x+3) - √(x+2) = 1


Đặt t = √(x+2) (t ≥ 0), x+3 = t^2 +1. Thế vào ta được hai đa thức:

A(t) = t^3 - 5t^2 + t - 4 = 0

B(t) = t^3 + t^2 + t - 4 = 0.

Không có nghiệm thực chung => hệ vô nghiệm thực.


13.

2√x + 1/√x = 7

5√x - 3/√x = 13


Đặt t = √x (t ≥ 0). Ta có hệ tuyến tính đối với t và 1/t: 2t + 1/t = 7, 5t - 3/t = 13. Giải hai phương trình tuyến tính cho t và 1/t dẫn tới mâu thuẫn (giá trị t từ hai cách không khớp). Kiểm tra nghiệm từng phương trình (hoặc nghiệm của hai đa thức bậc hai theo t) cho thấy không tồn tại t thỏa cả hai. Kết luận: hệ vô nghiệm thực.


14.

(x+1)/√x - 1 = 7

(x+1)/√x + 1 = 7


Gọi T = (x+1)/√x. Từ phương trình 1: T = 8. Từ phương trình 2: T = 6. Mâu thuẫn => hệ vô nghiệm.


15.

2√(x+3) + 3/√(x+3) = 7

√(x+3) + 2/√(x+3) = 1


Đặt u = √(x+3) > 0. Từ phương trình 2: u + 2/u = 1 ⇒ u^2 - u + 2 = 0 (Δ < 0) => không có u thực. Vì vậy hệ vô nghiệm.


16.

3√(x+3) + 7 = √(x-2)

2√(x+3) + 1 = √(x-2)


Gọi u = √(x+3) ≥ 0 và v = √(x-2) (phải tồn tại). Từ hai phương trình v = 3u +7 và v = 2u +1 ⇒ 3u+7 = 2u+1 => u = -6 (không hợp lệ vì u ≥ 0). Vậy hệ vô nghiệm.


18.

3/√(x+4) + 1 = 5

5/√(x+4) - 2 = 13


Đặt t = 1/√(x+4) (>0). Từ phương trình 1: 3t +1 =5 => t = 4/3. Từ phương trình 2: 5t -2 = 13 => t = 3. Mâu thuẫn => hệ vô nghiệm.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved