1. If I __________the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have. A. have B. would have C. had had D. should have 2. I __________you sooner had someone told...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ka Be
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. C. had had 2. A. would have visited 3. A. needed 4. A. had I known 5. A. spoke 6. A. I will never mention 7. B. wouldn't have made 8. B. answer 9. A. would have never believed 10. B. didn't agree 11. A. had he told me 12. D. didn't study 13. C. would have called 14. A. comes 15. B. need 16. D. would work 17. C. were 18. B. would have gone down 19. A. had been enough water 20. C. undergoes 21. C. met 22. A. had had 23. B. would go 24. A. stood 25. B. is
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1

Đáp án: C. had had

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, dùng để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. Trong câu này, "had had" là thì quá khứ hoàn thành của động từ "have," khớp với cấu trúc.

Câu 2

Đáp án: C. had visited

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "had visited" là thì quá khứ hoàn thành, phù hợp với vế sau "would have been," nhưng câu này là câu đảo ngữ nên đảo "had" lên trước chủ ngữ. Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + P.P,...

Câu 3

Đáp án: A. needed

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. "needed" là thì quá khứ đơn, phù hợp với vế sau "would call."

Câu 4

Đáp án: A. had I known

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Đây là dạng đảo ngữ, đảo "had" lên đầu câu. Cấu trúc: Had + S + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "had I known" là đúng cấu trúc.

Câu 5

Đáp án: B. spoke

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, dùng để nói về một giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. "spoke" là thì quá khứ đơn, phù hợp với vế sau "would be."

Câu 6

Đáp án: A. I will never mention

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V_inf. "will never mention" là đúng cấu trúc.

Câu 7

Đáp án: B. wouldn't have made

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động đã không xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện đã được thỏa mãn. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "wouldn't have made" là đúng cấu trúc.

Câu 8

Đáp án: A. answer

  • Giải thích: "Unless" có nghĩa tương đương với "if not." Đây là câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một điều kiện ở hiện tại. Cấu trúc: Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/must + V_inf. "answer" là thì hiện tại đơn, phù hợp với cấu trúc.

Câu 9

Đáp án: A. would have never believed

  • Giải thích: Đây là câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "would have never believed" là đúng cấu trúc.

Câu 10

Đáp án: C. hadn't agreed

  • Giải thích: Đây là câu hỏi dạng câu điều kiện loại 3. Vế sau là "would you have gone," vậy vế trước phải ở thì quá khứ hoàn thành. "hadn't agreed" là đúng cấu trúc.

Câu 11

Đáp án: A. had he told me

  • Giải thích: Đây là câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Vế sau "I would have gone with him" là vế chính, vậy vế phụ phải ở thì quá khứ hoàn thành, và vì là đảo ngữ nên đảo "had" lên trước chủ ngữ "he."

Câu 12

Đáp án: C. hadn't studied

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện đã không xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "hadn't studied" là thì quá khứ hoàn thành, đúng cấu trúc.

Câu 13

Đáp án: C. would have called

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Câu hỏi "Did you need help with your Math last night?" ở thì quá khứ. Câu trả lời phải dùng câu điều kiện loại 3.

Câu 14

Đáp án: A. comes

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra. Cấu trúc: If/When + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may... + V_inf. "comes" là thì hiện tại đơn, phù hợp.

Câu 15

Đáp án: B. need

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1. "I'll give you a call" (tôi sẽ gọi cho bạn) là vế chính ở tương lai đơn, nên vế điều kiện "if I ____ some help tomorrow" phải ở hiện tại đơn. "need" là đúng.

Câu 16

Đáp án: D. would work

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp, kết hợp giữa loại 3 (điều kiện ở quá khứ: "I didn't work...") và loại 2 (kết quả ở hiện tại: "I ____ in a bank now"). Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + V_inf. Đáp án "would work" là phù hợp.

Câu 17

Đáp án: B. were

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. Với động từ "to be" trong câu điều kiện loại 2, ta dùng "were" cho tất cả các ngôi.

Câu 18

Đáp án: B. would have gone down

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "would have gone down" là đúng cấu trúc.

Câu 19

Đáp án: A. had been enough water

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3. Vế sau "could have been more productive" là kết quả ở quá khứ, nên vế "if" phải ở quá khứ hoàn thành. "had been" là đúng.

Câu 20

Đáp án: B. will undergo

  • Giải thích: "Unless" = "if not." Cấu trúc tương tự câu điều kiện loại 1. Vế sau "The patient will not recover" là ở thì tương lai đơn, nên vế "unless" phải ở thì hiện tại đơn. "will undergo" là tương lai đơn, nên không đúng. "undergoes" là hiện tại đơn, nên đáp án là A. (Lỗi đánh máy trong đề, đáp án đúng phải là C. undergoes)

Câu 21

Đáp án: B. will meet

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1. Vế sau "she would be very happy" là kết quả của điều kiện, vậy vế "if" phải ở thì hiện tại đơn. Đáp án là "meets" (hiện tại đơn), nhưng không có trong các lựa chọn. Dựa trên các lựa chọn, có vẻ như đề bài có lỗi. Nếu vế sau là "she will be very happy" thì đáp án là "meets" (loại 1). Nếu vế sau là "she would be very happy" thì đáp án là "met" (loại 2). Cả hai trường hợp đều không có đáp án chính xác trong lựa chọn. Tuy nhiên, nếu giả định đề bài muốn kiểm tra câu điều kiện loại 1 thì "will meet" là sai.

Câu 22

Đáp án: B. had

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Vế sau "he could have applied" lại là cấu trúc của loại 3. Câu này là câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3). Vế "if" diễn tả điều kiện ở hiện tại, nên động từ phải ở quá khứ đơn. Tuy nhiên, dựa trên vế sau "he could have applied", đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một giả định trong quá khứ. Đáp án phải là A. had had. (Lỗi đánh máy trong đề).

Câu 23

Đáp án: B. would go

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. Vế trước "If I had enough money" ở quá khứ đơn, nên vế sau phải là "would go."

Câu 24

Đáp án: A. stood

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thật ở hiện tại. Vế chính "The bench would collapse" ở dạng "would + V_inf," nên vế "if" phải ở thì quá khứ đơn. "stood" là quá khứ đơn của "stand."

Câu 25

Đáp án: B. is

  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1. "let's go out..." là vế chính, diễn tả một lời đề nghị ở hiện tại/tương lai. Vế "if" phải ở thì hiện tại đơn. "is" là đúng.


Chúc bạn học tốt!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved