Câu 1
Đáp án: C. had had
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, dùng để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. Trong câu này, "had had" là thì quá khứ hoàn thành của động từ "have," khớp với cấu trúc.
Câu 2
Đáp án: C. had visited
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "had visited" là thì quá khứ hoàn thành, phù hợp với vế sau "would have been," nhưng câu này là câu đảo ngữ nên đảo "had" lên trước chủ ngữ. Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + P.P,...
Câu 3
Đáp án: A. needed
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. "needed" là thì quá khứ đơn, phù hợp với vế sau "would call."
Câu 4
Đáp án: A. had I known
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Đây là dạng đảo ngữ, đảo "had" lên đầu câu. Cấu trúc: Had + S + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "had I known" là đúng cấu trúc.
Câu 5
Đáp án: B. spoke
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, dùng để nói về một giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. "spoke" là thì quá khứ đơn, phù hợp với vế sau "would be."
Câu 6
Đáp án: A. I will never mention
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V_inf. "will never mention" là đúng cấu trúc.
Câu 7
Đáp án: B. wouldn't have made
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động đã không xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện đã được thỏa mãn. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "wouldn't have made" là đúng cấu trúc.
Câu 8
Đáp án: A. answer
- Giải thích: "Unless" có nghĩa tương đương với "if not." Đây là câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một điều kiện ở hiện tại. Cấu trúc: Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/must + V_inf. "answer" là thì hiện tại đơn, phù hợp với cấu trúc.
Câu 9
Đáp án: A. would have never believed
- Giải thích: Đây là câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Cấu trúc đảo ngữ: Had + S + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "would have never believed" là đúng cấu trúc.
Câu 10
Đáp án: C. hadn't agreed
- Giải thích: Đây là câu hỏi dạng câu điều kiện loại 3. Vế sau là "would you have gone," vậy vế trước phải ở thì quá khứ hoàn thành. "hadn't agreed" là đúng cấu trúc.
Câu 11
Đáp án: A. had he told me
- Giải thích: Đây là câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 3. Vế sau "I would have gone with him" là vế chính, vậy vế phụ phải ở thì quá khứ hoàn thành, và vì là đảo ngữ nên đảo "had" lên trước chủ ngữ "he."
Câu 12
Đáp án: C. hadn't studied
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện đã không xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "hadn't studied" là thì quá khứ hoàn thành, đúng cấu trúc.
Câu 13
Đáp án: C. would have called
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Câu hỏi "Did you need help with your Math last night?" ở thì quá khứ. Câu trả lời phải dùng câu điều kiện loại 3.
Câu 14
Đáp án: A. comes
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, dùng để diễn tả một hành động có thể xảy ra. Cấu trúc: If/When + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/may... + V_inf. "comes" là thì hiện tại đơn, phù hợp.
Câu 15
Đáp án: B. need
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1. "I'll give you a call" (tôi sẽ gọi cho bạn) là vế chính ở tương lai đơn, nên vế điều kiện "if I ____ some help tomorrow" phải ở hiện tại đơn. "need" là đúng.
Câu 16
Đáp án: D. would work
- Giải thích: Đây là câu điều kiện hỗn hợp, kết hợp giữa loại 3 (điều kiện ở quá khứ: "I didn't work...") và loại 2 (kết quả ở hiện tại: "I ____ in a bank now"). Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + V_inf. Đáp án "would work" là phù hợp.
Câu 17
Đáp án: B. were
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. Với động từ "to be" trong câu điều kiện loại 2, ta dùng "were" cho tất cả các ngôi.
Câu 18
Đáp án: B. would have gone down
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P, S + would/could/might + have + P.P. "would have gone down" là đúng cấu trúc.
Câu 19
Đáp án: A. had been enough water
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3. Vế sau "could have been more productive" là kết quả ở quá khứ, nên vế "if" phải ở quá khứ hoàn thành. "had been" là đúng.
Câu 20
Đáp án: B. will undergo
- Giải thích: "Unless" = "if not." Cấu trúc tương tự câu điều kiện loại 1. Vế sau "The patient will not recover" là ở thì tương lai đơn, nên vế "unless" phải ở thì hiện tại đơn. "will undergo" là tương lai đơn, nên không đúng. "undergoes" là hiện tại đơn, nên đáp án là A. (Lỗi đánh máy trong đề, đáp án đúng phải là C. undergoes)
Câu 21
Đáp án: B. will meet
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1. Vế sau "she would be very happy" là kết quả của điều kiện, vậy vế "if" phải ở thì hiện tại đơn. Đáp án là "meets" (hiện tại đơn), nhưng không có trong các lựa chọn. Dựa trên các lựa chọn, có vẻ như đề bài có lỗi. Nếu vế sau là "she will be very happy" thì đáp án là "meets" (loại 1). Nếu vế sau là "she would be very happy" thì đáp án là "met" (loại 2). Cả hai trường hợp đều không có đáp án chính xác trong lựa chọn. Tuy nhiên, nếu giả định đề bài muốn kiểm tra câu điều kiện loại 1 thì "will meet" là sai.
Câu 22
Đáp án: B. had
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Vế sau "he could have applied" lại là cấu trúc của loại 3. Câu này là câu điều kiện hỗn hợp (loại 2 và 3). Vế "if" diễn tả điều kiện ở hiện tại, nên động từ phải ở quá khứ đơn. Tuy nhiên, dựa trên vế sau "he could have applied", đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một giả định trong quá khứ. Đáp án phải là A. had had. (Lỗi đánh máy trong đề).
Câu 23
Đáp án: B. would go
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại. Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/could/might + V_inf. Vế trước "If I had enough money" ở quá khứ đơn, nên vế sau phải là "would go."
Câu 24
Đáp án: A. stood
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thật ở hiện tại. Vế chính "The bench would collapse" ở dạng "would + V_inf," nên vế "if" phải ở thì quá khứ đơn. "stood" là quá khứ đơn của "stand."
Câu 25
Đáp án: B. is
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1. "let's go out..." là vế chính, diễn tả một lời đề nghị ở hiện tại/tương lai. Vế "if" phải ở thì hiện tại đơn. "is" là đúng.
Chúc bạn học tốt!