C1: If (to study) I, (to pass) the exams.
- Đáp án: If I study hard, I will pass the exams.
- Giải thích: Mệnh đề "if" sử dụng hiện tại đơn (study), mệnh đề chính dùng tương lai đơn (willpass). Điều kiện là "học", kết quả là "đỗ kỳ thi".
C2: If the sun (to shine) , we (to walk) into town.
- Đáp án: If the sun shines, we will walk into town.
- Giải thích: "The sun" là chủ ngữ số ít, nên động từ "shine" thêm "s". Đây là một khả năng có thể xảy ra: nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi bộ vào thị trấn.
C3: If he (to have) a temperature, he (to see) the doctor.
- Đáp án: If he has a temperature, he will see the doctor.
- Giải thích: "He" là chủ ngữ số ít, nên dùng "has". Điều kiện là "bị sốt", kết quả là "đi khám bác sĩ".
C4: If my friends (to come) , I (to be) very happy.
- Đáp án: If my friends come, I will be very happy.
- Giải thích: "My friends" là chủ ngữ số nhiều, nên động từ "come" giữ nguyên. Nếu bạn tôi đến, tôi sẽ rất vui.
C5: If she (to earn) a lot of money, she (to fly) to New York.
- Đáp án: If she earns a lot of money, she will fly to New York.
- Giải thích: "She" là chủ ngữ số ít, nên động từ "earn" thêm "s". Khả năng là "kiếm được nhiều tiền", kết quả là "sẽ bay đến New York".
C6: If we (to travel) to London, we (to visit) the museums.
- Đáp án: If we travel to London, we will visit the museums.
- Giải thích: "We" là chủ ngữ số nhiều, động từ giữ nguyên. Nếu chúng tôi đi Luân Đôn, chúng tôi sẽ thăm các bảo tàng.
C7: If you (to wear) sandals in the mountains, you (to slip) on the rocks.
- Đáp án: If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
- Giải thích: "You" là chủ ngữ, động từ giữ nguyên. Điều kiện là "đi dép", kết quả là "sẽ trượt".
C8: If Rita (to forget) her homework, the teacher (to give) her a low mark.
- Đáp án: If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
- Giải thích: "Rita" là chủ ngữ số ít, động từ "forget" thêm "s". Nếu Rita quên bài tập về nhà, cô giáo sẽ cho điểm thấp.
C9: If they (to go) to the disco, they (to listen) to loud music.
- Đáp án: If they go to the disco, they will listen to loud music.
- Giải thích: "They" là chủ ngữ số nhiều, động từ giữ nguyên. Nếu họ đi vũ trường, họ sẽ nghe nhạc ồn ào.
C10: If you (to wait) a minute, I (to ask) my parents.
- Đáp án: If you wait a minute, I will ask my parents.
- Giải thích: "You" là chủ ngữ, động từ giữ nguyên. Nếu bạn đợi một phút, tôi sẽ hỏi bố mẹ.
C11: If you (to eat) an ice-cream, I (to have) a hot chocolate.
- Đáp án: If you eat an ice-cream, I will have a hot chocolate.
- Giải thích: Nếu bạn ăn kem, tôi sẽ uống sô cô la nóng.
C12: If she (to need) a computer, her brother (to give) her his computer.
- Đáp án: If she needs a computer, her brother will give her his computer.
- Giải thích: "She" là chủ ngữ số ít, "need" thêm "s". Nếu cô ấy cần máy tính, anh trai sẽ đưa máy tính của anh ấy cho cô.
C13: If we (have / not) time this afternoon, we (meet) .
- Đáp án: If we do not have time this afternoon, we will meet tomorrow.
- Giải thích: Với động từ "have" ở dạng phủ định của hiện tại đơn, ta dùng "do not have".
C14: He (talk) to her if you (want / not) to do it.
- Đáp án: He will talk to her if you do not want to do it.
- Giải thích: Đây là câu đảo mệnh đề, mệnh đề chính đứng trước. Mệnh đề chính dùng tương lai đơn, mệnh đề "if" dùng hiện tại đơn phủ định.
C15: You (win / not) the game if you (know / not) the rules.
- Đáp án: You will not win the game if you do not know the rules.
- Giải thích: Cả hai mệnh đề đều ở dạng phủ định. Mệnh đề chính dùng "will not win", mệnh đề "if" dùng "do not know".
Chúc bạn học tốt!