Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2:
Để giải bài toán này, ta cần tìm tọa độ của hai điểm \( M(x_1; y_1) \) và \( N(x_2; y_2) \) thuộc đồ thị (C) sao cho \( MN \) đối xứng nhau qua điểm \( I(1; -3) \).
1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ):
Hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x + 3}{x + 1} \) xác định khi \( x + 1 \neq 0 \), tức là \( x \neq -1 \).
2. Tính đối xứng qua điểm \( I(1; -3) \):
Hai điểm \( M(x_1; y_1) \) và \( N(x_2; y_2) \) đối xứng nhau qua \( I(1; -3) \) khi và chỉ khi:
\[
\begin{cases}
x_1 + x_2 = 2 \times 1 = 2, \\
y_1 + y_2 = 2 \times (-3) = -6.
\end{cases}
\]
3. Biểu thức của hàm số tại \( M \) và \( N \):
Vì \( M \) và \( N \) thuộc đồ thị (C), ta có:
\[
y_1 = \frac{x_1^2 - 2x_1 + 3}{x_1 + 1}, \quad y_2 = \frac{x_2^2 - 2x_2 + 3}{x_2 + 1}.
\]
4. Thiết lập phương trình từ điều kiện đối xứng:
Từ \( y_1 + y_2 = -6 \), ta có:
\[
\frac{x_1^2 - 2x_1 + 3}{x_1 + 1} + \frac{x_2^2 - 2x_2 + 3}{x_2 + 1} = -6.
\]
5. Thay \( x_2 = 2 - x_1 \) vào phương trình:
Do \( x_1 + x_2 = 2 \), ta có \( x_2 = 2 - x_1 \). Thay vào phương trình trên:
\[
\frac{x_1^2 - 2x_1 + 3}{x_1 + 1} + \frac{(2-x_1)^2 - 2(2-x_1) + 3}{(2-x_1) + 1} = -6.
\]
6. Tính toán biểu thức:
Tính \( (2-x_1)^2 - 2(2-x_1) + 3 \):
\[
(2-x_1)^2 = 4 - 4x_1 + x_1^2, \quad -2(2-x_1) = -4 + 2x_1.
\]
\[
(2-x_1)^2 - 2(2-x_1) + 3 = 4 - 4x_1 + x_1^2 - 4 + 2x_1 + 3 = x_1^2 - 2x_1 + 3.
\]
Do đó, phương trình trở thành:
\[
\frac{x_1^2 - 2x_1 + 3}{x_1 + 1} + \frac{x_1^2 - 2x_1 + 3}{3-x_1} = -6.
\]
7. Giải phương trình:
Đặt \( a = x_1^2 - 2x_1 + 3 \), ta có:
\[
\frac{a}{x_1 + 1} + \frac{a}{3-x_1} = -6.
\]
Quy đồng mẫu số và giải phương trình này để tìm \( x_1 \).
8. Tính giá trị \( T = |x_1^2 - x_2^2| \):
Sử dụng \( x_2 = 2 - x_1 \), ta có:
\[
T = |x_1^2 - (2-x_1)^2| = |x_1^2 - (4 - 4x_1 + x_1^2)|.
\]
\[
T = |x_1^2 - 4 + 4x_1 - x_1^2| = |4x_1 - 4| = 4|x_1 - 1|.
\]
9. Kết luận:
Từ các bước trên, ta tìm được giá trị của \( x_1 \) và từ đó tính được \( T \). Tuy nhiên, do bài toán yêu cầu tính giá trị cụ thể, ta cần giải phương trình để tìm \( x_1 \) và từ đó tính \( T \).
Với các bước trên, ta đã thiết lập được cách giải bài toán và có thể tiếp tục giải phương trình để tìm giá trị cụ thể của \( T \).
Câu 3:
Để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm nhu cầu \( p = \frac{60}{1 + 0.2x} \) trong khoảng \( 12 > x \geq 0 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định miền xác định của hàm số:
- Hàm số \( p = \frac{60}{1 + 0.2x} \) xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( 1 + 0.2x \neq 0 \). Điều này luôn đúng vì \( 1 + 0.2x > 0 \) trong khoảng \( 12 > x \geq 0 \).
2. Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số:
- Ta xét hàm số \( p = \frac{60}{1 + 0.2x} \) trên khoảng \( 12 > x \geq 0 \).
3. Tính đạo hàm của hàm số để tìm điểm cực trị:
- Đạo hàm của \( p \) theo \( x \):
\[
p' = \frac{d}{dx} \left( \frac{60}{1 + 0.2x} \right)
\]
Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân số:
\[
p' = \frac{60 \cdot d}{dx}(1 + 0.2x) - (1 + 0.2x) \cdot \frac{d}{dx}(60)}{(1 + 0.2x)^2}
\]
\[
p' = \frac{60 \cdot 0.2 - (1 + 0.2x) \cdot 0}{(1 + 0.2x)^2}
\]
\[
p' = \frac{12}{(1 + 0.2x)^2}
\]
4. Xác định dấu của đạo hàm:
- Đạo hàm \( p' = \frac{12}{(1 + 0.2x)^2} \) luôn dương trong khoảng \( 12 > x \geq 0 \) vì tử số \( 12 \) là hằng số dương và mẫu số \( (1 + 0.2x)^2 \) cũng luôn dương.
5. Kết luận về tính đơn điệu của hàm số:
- Vì \( p' > 0 \) trong khoảng \( 12 > x \geq 0 \), hàm số \( p \) đồng biến trên khoảng này.
6. Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) tại các đầu mút của khoảng:
- Tại \( x = 0 \):
\[
p(0) = \frac{60}{1 + 0.2 \cdot 0} = \frac{60}{1} = 60
\]
- Tại \( x = 12 \):
\[
p(12) = \frac{60}{1 + 0.2 \cdot 12} = \frac{60}{1 + 2.4} = \frac{60}{3.4} \approx 17.65
\]
7. Kết luận:
- Giá trị lớn nhất (GTLN) của hàm số \( p \) là 60, đạt được khi \( x = 0 \).
- Giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số \( p \) là khoảng 17.65, đạt được khi \( x = 12 \).
Vậy, giá trị lớn nhất của hàm nhu cầu là 60, đạt được khi \( x = 0 \), và giá trị nhỏ nhất của hàm nhu cầu là khoảng 17.65, đạt được khi \( x = 12 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.