Giúp tôi với

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ☭𝕃ê♕ℕ𝕘ọ𝕔♕ℚ𝕦𝕒𝕟𝕘ᵛᶰシ (13/11/2010)🐅♏️
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định khẳng định nào đúng, chúng ta cần phân tích từng lựa chọn một cách chi tiết. A. \(\sin 90^\circ < \sin 100^\circ\) - \(\sin 90^\circ = 1\). - \(\sin 100^\circ\) nằm trong góc phần tư thứ II, nơi mà giá trị của \(\sin\) giảm dần từ 1 đến 0 khi góc tăng từ \(90^\circ\) đến \(180^\circ\). - Do đó, \(\sin 100^\circ < 1\). Vậy, khẳng định A là sai. B. \(\cos 95^\circ > \cos 100^\circ\) - Cả \(\cos 95^\circ\) và \(\cos 100^\circ\) đều nằm trong góc phần tư thứ II, nơi mà giá trị của \(\cos\) là âm và giảm dần khi góc tăng từ \(90^\circ\) đến \(180^\circ\). - Vì \(95^\circ < 100^\circ\), nên \(\cos 95^\circ > \cos 100^\circ\). Vậy, khẳng định B là đúng. C. \(\tan 85^\circ < \tan 125^\circ\) - \(\tan 85^\circ\) nằm trong góc phần tư thứ I, nơi mà giá trị của \(\tan\) tăng dần từ 0 đến \(\infty\) khi góc tăng từ \(0^\circ\) đến \(90^\circ\). - \(\tan 125^\circ\) nằm trong góc phần tư thứ II, nơi mà giá trị của \(\tan\) là âm. - Do đó, \(\tan 85^\circ > \tan 125^\circ\). Vậy, khẳng định C là sai. D. \(\cos 145^\circ > \cos 125^\circ\) - Cả \(\cos 145^\circ\) và \(\cos 125^\circ\) đều nằm trong góc phần tư thứ II, nơi mà giá trị của \(\cos\) là âm và giảm dần khi góc tăng từ \(90^\circ\) đến \(180^\circ\). - Vì \(145^\circ > 125^\circ\), nên \(\cos 145^\circ < \cos 125^\circ\). Vậy, khẳng định D là sai. Tóm lại, khẳng định đúng là B. \(\cos 95^\circ > \cos 100^\circ\). Câu 2: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích dấu của các hàm lượng giác trong góc phần tư thứ II, tức là khi $\alpha \in (90^\circ; 180^\circ)$. 1. Dấu của $\sin\alpha$: - Trong góc phần tư thứ II, $\sin\alpha$ dương vì trục tung (trục $y$) là dương. 2. Dấu của $\cos\alpha$: - Trong góc phần tư thứ II, $\cos\alpha$ âm vì trục hoành (trục $x$) là âm. 3. Dấu của $\tan\alpha$ và $\cot\alpha$: - $\tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha}$. Vì $\sin\alpha$ dương và $\cos\alpha$ âm, nên $\tan\alpha$ âm. - $\cot\alpha = \frac{\cos\alpha}{\sin\alpha}$. Vì $\cos\alpha$ âm và $\sin\alpha$ dương, nên $\cot\alpha$ âm. Bây giờ, ta xét từng khẳng định: A. $\sin\alpha$ và $\cot\alpha$ cùng dấu: - $\sin\alpha$ dương, $\cot\alpha$ âm. Vậy khẳng định này sai. B. Tích $\sin\alpha \cdot \cot\alpha$ mang dấu âm: - $\sin\alpha$ dương, $\cot\alpha$ âm. Tích của một số dương và một số âm là âm. Vậy khẳng định này đúng. C. Tích $\sin\alpha \cdot \cos\alpha$ mang dấu dương: - $\sin\alpha$ dương, $\cos\alpha$ âm. Tích của một số dương và một số âm là âm. Vậy khẳng định này sai. D. $\sin\alpha$ và $\tan\alpha$ cùng dấu: - $\sin\alpha$ dương, $\tan\alpha$ âm. Vậy khẳng định này sai. Kết luận: Khẳng định đúng là B. Tích $\sin\alpha \cdot \cot\alpha$ mang dấu âm. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các công thức lượng giác cơ bản liên quan đến góc phụ. Cụ thể, các công thức cần nhớ là: 1. \(\sin(90^\circ - \alpha) = \cos\alpha\) 2. \(\cos(90^\circ - \alpha) = \sin\alpha\) 3. \(\tan(90^\circ - \alpha) = \cot\alpha\) 4. \(\cot(90^\circ - \alpha) = \tan\alpha\) Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. \(\cot(90^\circ - \alpha) = -\tan\alpha\) Theo công thức đã nêu, \(\cot(90^\circ - \alpha) = \tan\alpha\). Do đó, khẳng định A là sai. B. \(\cos(90^\circ - \alpha) = \sin\alpha\) Theo công thức đã nêu, \(\cos(90^\circ - \alpha) = \sin\alpha\). Do đó, khẳng định B là đúng. C. \(\sin(90^\circ - \alpha) = -\cos\alpha\) Theo công thức đã nêu, \(\sin(90^\circ - \alpha) = \cos\alpha\). Do đó, khẳng định C là sai. D. \(\tan(90^\circ - \alpha) = -\cot\alpha\) Theo công thức đã nêu, \(\tan(90^\circ - \alpha) = \cot\alpha\). Do đó, khẳng định D là sai. Kết luận: Khẳng định đúng là B. \(\cos(90^\circ - \alpha) = \sin\alpha\). Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản đã được học ở lớp 10. 1. Xét đáp án A: $\sin(180^\circ - \alpha) = -\sin\alpha$ - Theo công thức lượng giác, ta biết rằng $\sin(180^\circ - \alpha) = \sin\alpha$. - Do đó, đáp án A sai vì $\sin(180^\circ - \alpha) = \sin\alpha$, không phải $-\sin\alpha$. 2. Xét đáp án B: $\cos(180^\circ - \alpha) = \cos\alpha$ - Theo công thức lượng giác, ta biết rằng $\cos(180^\circ - \alpha) = -\cos\alpha$. - Do đó, đáp án B sai vì $\cos(180^\circ - \alpha) = -\cos\alpha$, không phải $\cos\alpha$. 3. Xét đáp án C: $\tan(180^\circ - \alpha) = \tan\alpha$ - Ta biết rằng $\tan(180^\circ - \alpha) = \frac{\sin(180^\circ - \alpha)}{\cos(180^\circ - \alpha)} = \frac{\sin\alpha}{-\cos\alpha} = -\tan\alpha$. - Do đó, đáp án C sai vì $\tan(180^\circ - \alpha) = -\tan\alpha$, không phải $\tan\alpha$. 4. Xét đáp án D: $\cot(180^\circ - \alpha) = -\cot\alpha$ - Ta biết rằng $\cot(180^\circ - \alpha) = \frac{\cos(180^\circ - \alpha)}{\sin(180^\circ - \alpha)} = \frac{-\cos\alpha}{\sin\alpha} = -\cot\alpha$. - Do đó, đáp án D đúng vì $\cot(180^\circ - \alpha) = -\cot\alpha$. Vậy đáp án đúng là: \[ D.~\cot(180^\circ - \alpha) = -\cot\alpha \] Câu 5: Để xác định khẳng định nào là sai, chúng ta cần xem xét từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định A: \(\cos\alpha < \cos\beta\) - Với hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) mà \(\alpha < \beta\), trên nửa đường tròn đơn vị, giá trị của \(\cos\) sẽ giảm khi góc tăng. Do đó, \(\cos\alpha > \cos\beta\). - Vậy khẳng định A là sai. Khẳng định B: \(\sin\alpha < \sin\beta\) - Với hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) mà \(\alpha < \beta\), trên nửa đường tròn đơn vị, giá trị của \(\sin\) sẽ tăng khi góc tăng. Do đó, \(\sin\alpha < \sin\beta\). - Vậy khẳng định B là đúng. Khẳng định C: \(\tan\alpha + \tan\beta > 0\) - Với hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\), \(\tan\alpha > 0\) và \(\tan\beta > 0\) vì \(\tan\) của góc nhọn luôn dương. - Do đó, \(\tan\alpha + \tan\beta > 0\). - Vậy khẳng định C là đúng. Khẳng định D: \(\cot\alpha > \cot\beta\) - Với hai góc nhọn \(\alpha\) và \(\beta\) mà \(\alpha < \beta\), \(\cot\) sẽ giảm khi góc tăng. Do đó, \(\cot\alpha > \cot\beta\). - Vậy khẳng định D là đúng. Tóm lại, khẳng định sai là khẳng định A: \(\cos\alpha < \cos\beta\). Câu 6: Để tính \(\cot\alpha\) khi biết \(\tan\alpha = \frac{1}{2}\), ta sử dụng mối quan hệ giữa \(\tan\alpha\) và \(\cot\alpha\). Ta có: \[ \cot\alpha = \frac{1}{\tan\alpha} \] Thay giá trị \(\tan\alpha = \frac{1}{2}\) vào công thức trên: \[ \cot\alpha = \frac{1}{\frac{1}{2}} = 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\cot\alpha = 2 \] Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng định lý cosin trong tam giác. Phần 1: Tìm độ dài cạnh \( a \) Cho tam giác \( \Delta ABC \) với \( b = 6 \), \( c = 8 \), và \( \widehat{A} = 60^\circ \). Chúng ta cần tìm độ dài cạnh \( a \). Theo định lý cosin, ta có: \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cdot \cos A \] Với \( \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \), ta thay vào công thức: \[ a^2 = 6^2 + 8^2 - 2 \times 6 \times 8 \times \frac{1}{2} \] Tính toán: \[ a^2 = 36 + 64 - 48 \] \[ a^2 = 52 \] Do đó, độ dài cạnh \( a \) là: \[ a = \sqrt{52} = 2\sqrt{13} \] Vậy, độ dài cạnh \( a \) là \( 2\sqrt{13} \). Đáp án đúng là \( A. ~ 2\sqrt{13} \). Phần 2: Tìm giá trị \( \cos B \) Cho tam giác \( \Delta ABC \) với \( AB = 4 \, \text{cm}, BC = 7 \, \text{cm}, AC = 9 \, \text{cm} \). Chúng ta cần tìm giá trị \( \cos B \). Theo định lý cosin, ta có: \[ c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cdot \cos B \] Thay các giá trị vào: \[ 9^2 = 4^2 + 7^2 - 2 \times 4 \times 7 \cdot \cos B \] Tính toán: \[ 81 = 16 + 49 - 56 \cdot \cos B \] \[ 81 = 65 - 56 \cdot \cos B \] Giải phương trình: \[ 56 \cdot \cos B = 65 - 81 \] \[ 56 \cdot \cos B = -16 \] \[ \cos B = -\frac{16}{56} = -\frac{2}{7} \] Vậy, giá trị \( \cos B \) là \( -\frac{2}{7} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

29/08/2025

☭𝕃ê♕ℕ𝕘ọ𝕔♕ℚ𝕦𝕒𝕟𝕘ᵛᶰシ (13/11/2010)🐅♏️

1/ B

$\cos95^o\approx-0,087>\cos100^o\approx-0,174$

2/ B

Vì $\alpha\in\left(90^o,180^o\right)\Rightarrow\sin\alpha>0;\cos\alpha<0;\tan\alpha<0;\cot\alpha <0$

$\Rightarrow\sin\alpha.\cot\alpha=\cos\alpha<0$ hay tích mang dấu âm

3/ B

$\cos\left(90^o-\alpha\right)=\sin\alpha$

4/ D

$\cot\left(180^o-\alpha\right)=-\cot\alpha$

5/ A

$\cos\alpha>\cos\beta$

6/ A

$\cot\alpha=\frac{1}{\tan\alpha}=2$

7/ A

Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABC:

$a^2=b^2+c^2-2bc\cos A$

$\Rightarrow a=\sqrt{6^2+8^2-2.6.8.\cos60^o}=\sqrt{52}=2\sqrt{13}$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved