5 giờ trước
5 giờ trước
5 giờ trước
II. Biện pháp tu từ so sánh
- Khái niệm: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Ví dụ: Cô gái ấy xinh như nàng tiên vậy!
- Tác dụng: làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, giúp câu văn trở nên sinh động, gây hứng thú với người đọc.
III. Biện pháp tu từ nhân hóa
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ để chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ…vốn chỉ được dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, cây cối…
- Ví dụ: “Heo hút cồn mây súng ngửi trời”
- Tác dụng: Làm cho sự vật, cây cối trở nên gần gũi và sinh động hơn.
IV. Biện pháp tu từ ẩn dụ
- Khái niệm: Là phương thức biểu đạt gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với sự vật chính
- Ví dụ: “Vân xem trang trọng khác vời. Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang.”
Ẩn dụ “Khuôn trăng đầy đặn”: gương mặt sáng như trăng rằm.
- Tác dụng:
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
+ Mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao gợi những sự liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
V. Biện pháp tu từ hoán dụ
- Khái niệm: là việc dùng tên sự vật hiện tượng này để gọi tên sự vật hiện tượng khác dựa trên những điểm giống nhau, gần gũi giữa chúng.
- Ví dụ: Lá vàng còn ở trên cây
Lá xanh rụng xuống trời ơi là trời
Nói về sự chia ly (sống chết) bằng biện pháp hoán dụ thể hiện sự tiếc thương, mất mát đi ngược với quy luật của cuộc sống qua đó diễn tả nỗi đau của sự chia lìa.
- Tác dụng:
+ Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
+ Mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao
VI. Biện pháp tu từ nói quá
- Khái niệm: là cách nói phóng đại quy mô, mức độ, tính chất của sự vật, sự việc hay hiện tượng có thật trong thực tế
- Ví dụ:
“Chọc trời khuấy nước mặc dầu
Dọc ngang nào biết trên đầu có ai”
(Nguyễn Du)
- Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho người nghe, người đọc.
VII. Biện pháp tu từ nói giảm, nói tránh
- Khái niệm: là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt ý nghĩa tế nhị hơn và uyển chuyển.
- Ví dụ: Bà nội của em đã ra đi được một khoảng thời gian rồi nhưng tình thương của ông thì vẫn còn đâu đây rất gần.
- Tác dụng: tránh gây cảm giác quá đau buồn, nặng nề, tránh thô tục, mất lịch sự.
VIII. Biện pháp tu từ điệp từ, điệp ngữ
- Điệp từ (hay còn gọi là điệp ngữ) là một biện pháp tu từ trong văn học chỉ việc lặp đi, lặp lại một từ hoặc một cụm từ, nhằm nhấn mạnh, khẳng định, liệt kê, ... để làm nổi bật vấn đề khi muốn nói đến.
- Ví dụ:
“… Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo...”
→ Cụm từ "Nhớ sao" là điệp ngữ
- Tác dụng:
+ Tạo sự nhấn mạnh
+ Tạo sự khẳng định
+ Tạo sự liệt kê
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
4 giờ trước
4 giờ trước
5 giờ trước
5 giờ trước
Top thành viên trả lời