avatar
level icon
Linh Hồng

5 giờ trước

Giup mik vs

Môn: TOÁN Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Hồng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\), ta sử dụng công thức: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}}{\|\overrightarrow{a}\| \cdot \|\overrightarrow{b}\|} \] Bước 1: Tính tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\). \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = 1 \cdot (-2) + (-2) \cdot 1 + 1 \cdot 1 = -2 - 2 + 1 = -3 \] Bước 2: Tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). \[ \|\overrightarrow{a}\| = \sqrt{1^2 + (-2)^2 + 1^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6} \] \[ \|\overrightarrow{b}\| = \sqrt{(-2)^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] Bước 3: Thay vào công thức tính \(\cos \theta\). \[ \cos \theta = \frac{-3}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{6}} = \frac{-3}{6} = -\frac{1}{2} \] Bước 4: Tìm góc \(\theta\). Vì \(\cos \theta = -\frac{1}{2}\), nên \(\theta = 120^\circ\). Vậy góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là \(120^\circ\). Đáp án đúng là \(B.~120^\circ\). Câu 2: Để tìm điểm cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số \( y = -x^3 + 4x^2 - 5x + 1 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(-x^3 + 4x^2 - 5x + 1) = -3x^2 + 8x - 5 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ -3x^2 + 8x - 5 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai. Chúng ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = -3 \), \( b = 8 \), và \( c = -5 \): \[ x = \frac{-8 \pm \sqrt{8^2 - 4(-3)(-5)}}{2(-3)} = \frac{-8 \pm \sqrt{64 - 60}}{-6} = \frac{-8 \pm \sqrt{4}}{-6} = \frac{-8 \pm 2}{-6} \] Từ đó, ta có: \[ x_1 = \frac{-8 + 2}{-6} = \frac{-6}{-6} = 1 \] \[ x_2 = \frac{-8 - 2}{-6} = \frac{-10}{-6} = \frac{5}{3} \] 3. Xác định tính chất của các điểm tới hạn bằng cách kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai hoặc so sánh giá trị hàm số tại các điểm này: - Tính đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}(-3x^2 + 8x - 5) = -6x + 8 \] - Kiểm tra dấu của \( y'' \) tại \( x = 1 \) và \( x = \frac{5}{3} \): \[ y''(1) = -6(1) + 8 = 2 > 0 \quad \text{(hàm số có điểm cực tiểu tại \( x = 1 \))} \] \[ y''\left(\frac{5}{3}\right) = -6\left(\frac{5}{3}\right) + 8 = -10 + 8 = -2 < 0 \quad \text{(hàm số có điểm cực đại tại \( x = \frac{5}{3} \))} \] 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn: - Tại \( x = 1 \): \[ y(1) = -(1)^3 + 4(1)^2 - 5(1) + 1 = -1 + 4 - 5 + 1 = -1 \] - Tại \( x = \frac{5}{3} \): \[ y\left(\frac{5}{3}\right) = -\left(\frac{5}{3}\right)^3 + 4\left(\frac{5}{3}\right)^2 - 5\left(\frac{5}{3}\right) + 1 \] \[ = -\frac{125}{27} + \frac{100}{9} - \frac{25}{3} + 1 \] \[ = -\frac{125}{27} + \frac{300}{27} - \frac{225}{27} + \frac{27}{27} \] \[ = \frac{-125 + 300 - 225 + 27}{27} = \frac{77}{27} \] 5. Xác định giá trị của \( a \) và \( b \): - Điểm cực đại \( a = \frac{5}{3} \) - Giá trị cực tiểu \( b = -1 \) 6. Tính giá trị của biểu thức \( a - b \): \[ a - b = \frac{5}{3} - (-1) = \frac{5}{3} + 1 = \frac{5}{3} + \frac{3}{3} = \frac{8}{3} \] Vậy giá trị của biểu thức \( a - b \) là \( \frac{8}{3} \). Đáp án: \( D. \frac{8}{3} \). Câu 3: Để tìm tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( BC \), ta cần sử dụng thông tin đã cho và các tính chất của vectơ. Bước 1: Tìm tọa độ của \( B \) và \( C \) Giả sử tọa độ của \( B \) là \( (x_1, y_1, z_1) \) và tọa độ của \( C \) là \( (x_2, y_2, z_2) \). Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = (x_1 - 1, y_1 - 1, z_1 - 1) \] \[ \overrightarrow{AC} = (x_2 - 1, y_2 - 1, z_2 - 1) \] Theo đề bài, ta có: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = (4, 0, -6) \] Suy ra: \[ (x_1 - 1) + (x_2 - 1) = 4 \quad \Rightarrow \quad x_1 + x_2 = 6 \] \[ (y_1 - 1) + (y_2 - 1) = 0 \quad \Rightarrow \quad y_1 + y_2 = 2 \] \[ (z_1 - 1) + (z_2 - 1) = -6 \quad \Rightarrow \quad z_1 + z_2 = -4 \] Bước 2: Tìm tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( BC \) Tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( BC \) được tính theo công thức: \[ M \left( \frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2} \right) \] Thay các giá trị đã tìm được vào, ta có: \[ M \left( \frac{6}{2}, \frac{2}{2}, \frac{-4}{2} \right) = (3, 1, -2) \] Vậy tọa độ trung điểm \( M \) của đoạn thẳng \( BC \) là \( (3, 1, -2) \). Kết luận: Đáp án đúng là \( D.~(3;1;-2) \). Câu 4: Để xác định điểm cực đại của hàm số dựa vào bảng biến thiên, ta cần xem xét sự thay đổi của đạo hàm \( y' \). 1. Quan sát bảng biến thiên: - Tại \( x = 1 \), dấu của \( y' \) chuyển từ dương sang âm. Điều này cho thấy hàm số chuyển từ tăng sang giảm, do đó \( x = 1 \) là điểm cực đại. 2. Kết luận: - Điểm cực đại của hàm số là tại \( x = 1 \). Vậy đáp án đúng là \( A.~x=1. \) Câu 5: Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \) có đạo hàm \( f'(x) = (x^2 - 4)(3 - x)(x + 2) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm các nghiệm của đạo hàm \( f'(x) \): \[ f'(x) = (x^2 - 4)(3 - x)(x + 2) \] Ta thấy rằng \( f'(x) = 0 \) khi: \[ (x^2 - 4) = 0 \quad \text{hoặc} \quad (3 - x) = 0 \quad \text{hoặc} \quad (x + 2) = 0 \] Giải các phương trình này: \[ x^2 - 4 = 0 \implies x = \pm 2 \] \[ 3 - x = 0 \implies x = 3 \] \[ x + 2 = 0 \implies x = -2 \] Vậy các nghiệm của \( f'(x) \) là \( x = -2, 2, 3 \). 2. Xác định dấu của \( f'(x) \) trong các khoảng xác định: Ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trong các khoảng \( (-\infty, -2) \), \( (-2, 2) \), \( (2, 3) \), và \( (3, \infty) \). - Khoảng \( (-\infty, -2) \): Chọn \( x = -3 \): \[ f'(-3) = ((-3)^2 - 4)(3 - (-3))((-3) + 2) = (9 - 4)(6)(-1) = 5 \cdot 6 \cdot (-1) = -30 \quad (\text{âm}) \] - Khoảng \( (-2, 2) \): Chọn \( x = 0 \): \[ f'(0) = (0^2 - 4)(3 - 0)(0 + 2) = (-4)(3)(2) = -24 \quad (\text{âm}) \] - Khoảng \( (2, 3) \): Chọn \( x = 2.5 \): \[ f'(2.5) = ((2.5)^2 - 4)(3 - 2.5)(2.5 + 2) = (6.25 - 4)(0.5)(4.5) = 2.25 \cdot 0.5 \cdot 4.5 = 5.0625 \quad (\text{dương}) \] - Khoảng \( (3, \infty) \): Chọn \( x = 4 \): \[ f'(4) = (4^2 - 4)(3 - 4)(4 + 2) = (16 - 4)(-1)(6) = 12 \cdot (-1) \cdot 6 = -72 \quad (\text{âm}) \] 3. Xác định các điểm cực trị: - Tại \( x = -2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương (không đổi dấu). - Tại \( x = 2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương. - Tại \( x = 3 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm. Do đó, hàm số có hai điểm cực trị tại \( x = 2 \) và \( x = 3 \). Kết luận: Số điểm cực trị của hàm số là 2. Đáp án: A. 2. Câu 6: Để tìm điểm \( B \) đối xứng với điểm \( A(-5; 2; 3) \) qua trục \( Oy \), ta cần xác định tọa độ của \( B \). Khi một điểm đối xứng qua trục \( Oy \), tọa độ \( y \) của điểm đó không thay đổi, trong khi tọa độ \( x \) và \( z \) sẽ đổi dấu. Do đó, tọa độ của điểm \( B \) sẽ là \( (5; 2; -3) \). Bây giờ, ta tính độ dài đoạn thẳng \( AB \) bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} \] Thay tọa độ của \( A \) và \( B \) vào công thức: \[ AB = \sqrt{(5 - (-5))^2 + (2 - 2)^2 + (-3 - 3)^2} \] \[ = \sqrt{(5 + 5)^2 + 0^2 + (-6)^2} \] \[ = \sqrt{10^2 + 0 + 6^2} \] \[ = \sqrt{100 + 36} \] \[ = \sqrt{136} \] \[ = 2\sqrt{34} \] Vậy độ dài đoạn thẳng \( AB \) là \( 2\sqrt{34} \). Do đó, đáp án đúng là \( C.~2\sqrt{34} \). Câu 7: Để xác định số lượng tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \). Dựa vào bảng biến thiên: 1. Khi \( x \to -\infty \), ta thấy \( y \to -2 \). 2. Khi \( x \to +\infty \), ta thấy \( y \to 2 \). Như vậy, hàm số có hai tiệm cận ngang là \( y = -2 \) và \( y = 2 \). Vậy, đáp án đúng là C. 2. Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta cần tính xác suất của biến cố "Cả hai lần bắn đều không trúng đích". Bước 1: Xác định xác suất không trúng đích của mỗi viên đạn. - Xác suất trúng đích của viên đạn thứ nhất là 0,8, do đó xác suất không trúng đích của viên đạn thứ nhất là: \[ P(\text{không trúng đích}_1) = 1 - 0,8 = 0,2 \] - Xác suất trúng đích của viên đạn thứ hai là 0,7, do đó xác suất không trúng đích của viên đạn thứ hai là: \[ P(\text{không trúng đích}_2) = 1 - 0,7 = 0,3 \] Bước 2: Tính xác suất của biến cố "Cả hai lần bắn đều không trúng đích". - Vì kết quả các lần bắn là độc lập với nhau, nên xác suất của biến cố "Cả hai lần bắn đều không trúng đích" là tích của xác suất không trúng đích của từng viên đạn: \[ P(\text{cả hai lần bắn đều không trúng đích}) = P(\text{không trúng đích}_1) \times P(\text{không trúng đích}_2) \] \[ P(\text{cả hai lần bắn đều không trúng đích}) = 0,2 \times 0,3 = 0,06 \] Vậy xác suất của biến cố "Cả hai lần bắn đều không trúng đích" là 0,06. Đáp án đúng là: B. 0,06.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved