avatar
level icon
hoi

8 giờ trước

Giúp mình với!

Ng Hà Linh BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ Câu 1. Hãy cho biết: (a) Nguyên t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hoi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ **Câu 1:** (a) Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hai phần chính: - Hạt nhân (nằm ở giữa) - Lớp vỏ (bao quanh hạt nhân). (b) Trong hạt nhân nguyên tử có hai loại hạt: - Proton: có khối lượng khoảng 1 amu. - Neutron: có khối lượng cũng khoảng 1 amu. (c) Ở lớp vỏ nguyên tử có loại hạt: - Electron: có khối lượng rất nhỏ, khoảng 0,0005 amu. (d) Trong nguyên tử, electron mang điện: - Điện tích của electron là -1. (e) Nguyên tử thường không mang điện, vì số electron bằng số proton, dẫn đến tổng điện tích bằng 0. (g) Khối lượng của nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân vì proton và neutron nặng hơn rất nhiều so với electron. (h) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân khoảng 10.000 lần. **Câu 2:** Kích thước nguyên tử vàng lớn hơn kích thước hạt nhân khoảng: \[ \frac{30 \text{ cm}}{0,003 \text{ cm}} = 10.000 \text{ lần}. \] **Câu 3:** Hoàn thành bảng khối lượng của các nguyên tử: | Nguyên tử | Khối lượng (kg) | Khối lượng (amu) | |-----------------|---------------------------|-------------------| | Magnesium (Mg) | \(39,827 \times 10^{-27}\) | 24 | | Carbon (C) | \(26,5595 \times 10^{-27}\) | 12 | | Oxygen (O) | \(26,5595 \times 10^{-27}\) | 16 | | Beryllium (Be) | \(9,012 \times 10^{-27}\) | 9 | **Câu 4:** (a) Nguyên tử nitrogen này có 7 electron. (b) Khối lượng của hạt nhân: \[ \text{Khối lượng hạt nhân} = 7 \text{ proton} + 7 \text{ neutron} = 14 \text{ amu}. \] Khối lượng của toàn nguyên tử nitrogen (xấp xỉ) cũng là 14 amu (vì electron rất nhẹ). (c) Khối lượng hạt nhân bằng khoảng: \[ \frac{14 \text{ amu}}{14 \text{ amu}} \times 100\% = 100\%. \] Do đó, có thể coi khối lượng của nguyên tử là khối lượng của hạt nhân. **Câu 5:** (a) Khối lượng electron trong 1 mol nguyên tử sulfur: \[ \text{Khối lượng electron} = 16 \text{ electron} \times 0,0005 \text{ amu/electron} = 0,008 \text{ amu} \approx 0,000008 \text{ gam}. \] (b) Khối lượng của 1 mol nguyên tử sulfur là 32 gam. So sánh: - Khối lượng electron rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử sulfur. **Câu 6:** - CO: (1) có số proton và số neutron bằng nhau. - CO2: (3) có khối lượng xấp xỉ 44 amu. **Câu 7:** Giả sử số proton là x, số neutron là y và số electron là z. Ta có các phương trình: - \(x + y + z = 52\) - \(x - (y + z) = 16\) Giải hệ phương trình này, ta tìm được: - \(x = 16\) (số proton), - \(y = 16\) (số neutron), - \(z = 20\) (số electron). **Câu 8:** Trong phân tử nước \(H_2O\): - Tổng số electron = \(2 \times 1 + 8 = 10\) - Tổng số proton = \(2 \times 1 + 8 = 10\) - Tổng số neutron = \(8\). **Câu 9:** Điện tích của giọt nước là \(-3,33 \times 10^{-17}C\). Số electron tương ứng là: \[ n = \frac{3,33 \times 10^{-17}}{1,6 \times 10^{-19}} \approx 208,125 \text{ electron}. \] **Câu 10:** Thí nghiệm của Rutherford cho thấy rằng có một hạt nhân nhỏ trong nguyên tử mà phần lớn không gian xung quanh là trống rỗng. Những hạt alpha có thể xuyên qua hoặc bị lệch do tương tác với hạt nhân.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved