Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi:
---
**Câu 1:**
Vật nặng dao động từ vị trí 1 cm đến 11 cm trên thước, vậy tổng quãng đường dao động là:
\[11\,cm - 1\,cm = 10\,cm = 0,10\,m\]
Biên độ \(A\) là nửa quãng đường dao động:
\[
A = \frac{10\,cm}{2} = 5\,cm = 0,05\,m
\]
**Đáp án:** Biên độ dao động là \(0,05\,m\).
---
**Câu 2:**
Phương trình dao động:
\[
x = 4 \cos\left(\frac{5\pi}{6} t + \frac{\pi}{3}\right)
\]
Tần số góc:
\[
\omega = \frac{5\pi}{6}\, (rad/s)
\]
Chu kỳ dao động:
\[
T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{\frac{5\pi}{6}} = \frac{2\pi \times 6}{5\pi} = \frac{12}{5} = 2,4\,s
\]
**Đáp án:** Chu kỳ dao động là \(2,4\,s\).
---
**Câu 3:**
Phương trình dao động:
\[
x = 4 \cos(\omega t + \varphi)
\]
Tại \(t=0\), vật có li độ \(x_0 = -3\,cm\). Vậy:
\[
x_0 = 4 \cos(\varphi) = -3
\]
Tìm \(\cos(\varphi)\):
\[
\cos(\varphi) = \frac{-3}{4} = -0,75
\]
\(\varphi\) có thể là góc trong khoảng \([0, 2\pi)\) thoả mãn:
\[
\varphi = \arccos(-0,75) \approx 2,42\,rad \quad \text{hoặc} \quad \varphi = 2\pi - 2,42 = 3,86\,rad
\]
Vì chưa biết chiều chuyển động (vận tốc tại \(t=0\)), ta chọn giá trị phổ biến:
\[
\varphi = 2,42\,rad
\]
**Đáp án:** Pha ban đầu \(\varphi \approx 2,42\,rad\).
---
**Câu 4:**
Dựa vào đồ thị li độ - thời gian (hình 1.5) của hai dao động cùng chu kỳ, độ lệch pha \(\Delta \varphi\) được xác định bằng khoảng cách thời gian \(\Delta t\) giữa hai điểm cùng pha trên đồ thị, nhân với tần số góc \(\omega\).
Giả sử khoảng thời gian chênh lệch hai dao động là \(\Delta t\), chu kỳ \(T\) xác định trên đồ thị.
Công thức tính độ lệch pha:
\[
\Delta \varphi = \frac{2\pi}{T} \Delta t
\]
Nếu đọc được trên đồ thị: \(\Delta t = 0,3\,s\), \(T = 1,2\,s\) (ví dụ), thì:
\[
\Delta \varphi = \frac{2\pi}{1,2} \times 0,3 = \frac{2\pi \times 0,3}{1,2} = \frac{0,6\pi}{1,2} = 0,5\pi \approx 1,57\,rad
\]
**Lưu ý:** Bạn cần đọc chính xác dữ liệu trên đồ thị để tính.
---
**Câu 5:**
Phương trình dao động dạng:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Cho biết tại \(t = 0,3\,s\), yêu cầu tìm \(x\).
Nếu đồ thị hoặc thông tin về \(A, \omega, \varphi\) được cho (ví dụ: \(A=4\,cm, \omega=5\,rad/s, \varphi=0\)), ta tính:
\[
x = 4 \cos(5 \times 0,3 + 0) = 4 \cos(1,5) \approx 4 \times 0,07 = 0,28\,cm
\]
Làm tròn 1 chữ số thập phân: \(0,3\,cm\).
---
**Tóm tắt đáp án chính:**
| Câu | Đáp án |
|-------|------------------------------------------|
| 1 | Biên độ \(A = 0,05\,m\) |
| 2 | Chu kỳ \(T = 2,4\,s\) |
| 3 | Pha ban đầu \(\varphi \approx 2,42\,rad\) |
| 4 | Độ lệch pha \(\Delta \varphi\) tính theo \(\Delta t\) trên đồ thị |
| 5 | Li độ tại \(t=0,3\,s\) khoảng \(0,3\,cm\) (tuỳ dữ liệu) |
Nếu bạn cần giải chi tiết câu 4 hoặc 5 theo số liệu cụ thể, vui lòng cung cấp thông tin chính xác trên đồ thị.