Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu:
---
**Câu 1:**
Nhiệt độ trung bình ngày - đêm tại Hà Nội là:
- Nhiệt độ cao nhất: \(24^\circ C\)
- Nhiệt độ thấp nhất: \(17^\circ C\)
Sự chênh lệch nhiệt độ theo thang độ C là:
\[
\Delta t_C = 24 - 17 = 7^\circ C
\]
Chênh lệch theo thang Kelvin thì:
\[
\Delta t_K = \Delta t_C = 7\,K
\]
Vì 1 độ C tương ứng với 1 Kelvin về khoảng cách nhiệt độ.
**Đáp án:** Sự chênh lệch nhiệt độ theo thang Kelvin là \(7\,K\).
---
**Câu 2:**
Nhiệt độ lúc 7h30 sáng: \(-20^\circ C\)
Nhiệt độ 2 phút sau: \(7,2^\circ C\)
Sự tăng nhiệt độ trong 2 phút là:
\[
\Delta t_C = 7,2 - (-20) = 27,2^\circ C
\]
Thời gian: \(2\) phút = \(2 \times 60 = 120\) giây
Tốc độ tăng nhiệt độ trung bình theo \(^\circ C/s\) là:
\[
v = \frac{27,2}{120} = 0,2267^\circ C/s
\]
Do \(1^\circ C = 1 K\), tốc độ tăng nhiệt độ trung bình theo Kelvin/s cũng là:
\[
v = 0,2267\,K/s
\]
**Đáp án:** Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 2 phút là khoảng \(0,227\,K/s\).
---
**Câu 3:**
Nhiệt độ thang Z có:
- Nhiệt độ nước đá tan: \(-5^\circ Z\)
- Nhiệt độ nước sôi: \(105^\circ Z\)
Nhiệt độ nước đá tan theo độ C: \(0^\circ C\)
Nhiệt độ nước sôi theo độ C: \(100^\circ C\)
a) Thiết lập biểu thức chuyển đổi từ thang C sang thang Z:
Coi công thức dạng tuyến tính:
\[
t_Z = a t_C + b
\]
Thỏa mãn:
\[
\begin{cases}
t_C=0 \Rightarrow t_Z = -5 \\
t_C=100 \Rightarrow t_Z = 105
\end{cases}
\]
Thay vào ta có hệ:
\[
\begin{cases}
-5 = a \times 0 + b \Rightarrow b = -5 \\
105 = a \times 100 + b = 100 a -5
\end{cases}
\]
Từ đó:
\[
100 a -5 = 105 \Rightarrow 100 a = 110 \Rightarrow a = 1,1
\]
Vậy:
\[
t_Z = 1,1 t_C - 5
\]
b) Nếu nhiệt kế mới đo nhiệt độ là \(t_Z = 619^\circ Z\), tìm \(t_C\):
\[
619 = 1,1 t_C - 5 \Rightarrow 1,1 t_C = 624 \Rightarrow t_C = \frac{624}{1,1} = 567,27^\circ C
\]
c) Tìm \(t\) sao cho \(t_Z = t_C\):
\[
t_Z = t_C \Rightarrow 1,1 t_C - 5 = t_C \Rightarrow 1,1 t_C - t_C = 5 \Rightarrow 0,1 t_C = 5 \Rightarrow t_C = 50^\circ C
\]
**Đáp án:**
a) \(t_Z = 1,1 t_C - 5\)
b) \(t_C = 567,27^\circ C\)
c) Nhiệt độ \(t_C = 50^\circ C\) thì giá trị trên hai thang bằng nhau.
---
**Câu 4:**
Chiều dài thủy ngân tại:
- \(0^\circ C\): \(L_0 = 2\,cm\)
- \(100^\circ C\): \(L_{100} = 22\,cm\)
Giả sử chiều dài thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ:
\[
L = L_0 + k t
\]
Với \(t\) là nhiệt độ \(^{\circ}C\).
Tính hệ số \(k\):
\[
22 = 2 + 100 k \Rightarrow 100 k = 20 \Rightarrow k = 0,2\, cm/^\circ C
\]
a) Nhiệt độ khi \(L = 8\,cm\):
\[
8 = 2 + 0,2 t \Rightarrow 0,2 t = 6 \Rightarrow t = 30^\circ C
\]
Nhiệt độ khi \(L = 20\,cm\):
\[
20 = 2 + 0,2 t \Rightarrow 0,2 t = 18 \Rightarrow t = 90^\circ C
\]
b) Chiều dài khi \(t = 50^\circ C\):
\[
L = 2 + 0,2 \times 50 = 2 + 10 = 12\, cm
\]
**Đáp án:**
a) \(L=8 cm \Rightarrow t=30^\circ C\), \(L=20 cm \Rightarrow t=90^\circ C\)
b) \(t=50^\circ C \Rightarrow L=12 cm\)
---
**Câu 5:**
Nhiệt kế thể tích không đổi, nhiệt độ là hàm bậc nhất của áp suất:
Cho:
\[
t = a p + b
\]
Với \(p\) là áp suất (cmHg), \(t\) là nhiệt độ \(^{\circ}C\).
Biết:
\[
\begin{cases}
p=50 cmHg \Rightarrow t=0^\circ C \\
p=90 cmHg \Rightarrow t=100^\circ C
\end{cases}
\]
Tìm \(a, b\):
\[
0 = a \times 50 + b \Rightarrow b = -50 a
\]
\[
100 = a \times 90 + b = 90 a + b
\]
Thay \(b\):
\[
100 = 90 a - 50 a = 40 a \Rightarrow a = \frac{100}{40} = 2,5
\]
Suy ra:
\[
b = -50 \times 2,5 = -125
\]
Công thức nhiệt độ:
\[
t = 2,5 p - 125
\]
Khi \(p = 60 cmHg\):
\[
t = 2,5 \times 60 - 125 = 150 - 125 = 25^\circ C
\]
**Đáp án:** Khi áp suất thủy ngân là 60 cmHg thì nhiệt độ đọc được là \(25^\circ C\).
---
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc làm rõ phần nào, cứ hỏi nhé!