Giải các câu hỏi của bạn như sau:
**Câu 28:**
- Dùng thước có chia độ đến mm (độ chia nhỏ nhất là 1 mm), đo 5 lần khoảng cách d = 1,345 m = 1345 mm, kết quả các lần đo bằng nhau.
- Sai số dụng cụ là ±1 mm (độ chia nhỏ nhất). Khi đo nhiều lần và giá trị đo bằng nhau thì sai số vẫn lấy bằng sai số dụng cụ.
- Vì đo 5 lần và kết quả đều bằng nhau, sai số dụng cụ ±1 mm, nên sai số đo d là ±2 mm (theo quy tắc lấy sai số lớn hơn hoặc bằng sai số dụng cụ).
- Viết kết quả đo với sai số ±2 mm:
**Đáp án đúng: A. $d = (1345 \pm 2)~mm$**
---
**Câu 29:**
- Khoảng cách l = 600 mm, thước chia độ đến mm (độ chia nhỏ nhất = 1 mm, sai số dụng cụ ±1 mm).
- Kiểm tra từng cách ghi:
+ A: C = (6,00 ± 0,01) dm
- 6,00 dm = 600 mm
- Sai số 0,01 dm = 0,1 mm
- Sai số dụng cụ ±1 mm nên ±0,1 mm là sai số nhỏ hơn dụng cụ, không hợp lý. Sai số dụng cụ phải lớn hơn hoặc bằng ±1 mm. Vì vậy cách ghi này sai.
+ B: l = (0,6 ± 0,001) m
- 0,6 m = 600 mm
- Sai số 0,001 m = 1 mm (bằng sai số dụng cụ), hợp lý.
+ C: l = (60,0 ± 0,1) cm
- 60,0 cm = 600 mm
- Sai số 0,1 cm = 1 mm, đúng với sai số dụng cụ.
+ D: l = (600 ± 1) mm
- Sai số ±1 mm đúng với sai số dụng cụ.
- Vậy cách ghi không đúng là: **A. C = (6,00 ± 0,01) dm**
---
**Câu 30:**
- Dữ liệu:
+ h = 798 ± 1 mm = 0,798 ± 0,001 m
+ t = 0,404 ± 0,005 s
- Công thức:
\[
g = \frac{2h}{t^2}
\]
- Tính giá trị trung bình:
\[
g = \frac{2 \times 0,798}{(0,404)^2} = \frac{1,596}{0,163216} \approx 9,77~m/s^2
\]
- Sai số tương đối của h:
\[
\frac{\Delta h}{h} = \frac{0,001}{0,798} \approx 0,00125
\]
- Sai số tương đối của t:
\[
\frac{\Delta t}{t} = \frac{0,005}{0,404} \approx 0,0124
\]
- Sai số tương đối của g (theo công thức đạo hàm):
\[
\frac{\Delta g}{g} = \frac{\Delta h}{h} + 2 \times \frac{\Delta t}{t} \approx 0,00125 + 2 \times 0,0124 = 0,00125 + 0,0248 = 0,02605
\]
- Sai số tuyệt đối của g:
\[
\Delta g = 0,02605 \times 9,77 \approx 0,255 \approx 0,26~m/s^2
\]
- Viết kết quả:
\[
g = (9,78 \pm 0,26)~m/s^2
\]
- Chọn đáp án **A**
---
**PHẦN II - Câu trắc nghiệm đúng/sai**
**Câu 1:**
a) Gia tốc rơi tự do của trụ thép theo công thức \( g = \frac{S}{t^2} \)
- Sai, công thức đúng là \( g = \frac{2S}{t^2} \)
=> a) Sai
b) Để xác định gia tốc rơi tự do cần đo quãng đường rơi và thời gian rơi
=> b) Đúng
c) Để trụ thép rơi qua cổng quang điện cần đặt trụ thép tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện và giữ lại, nhấn nút ngắt điện để trụ rơi qua cổng quang điện
=> c) Đúng
d) Đặt MODE đồng hồ đo thời gian ở chế độ phù hợp, ví dụ A + B để đo thời gian từ lúc thả đến lúc vật rơi hết quãng đường s
=> d) Đúng
---
**Câu 2:**
a) Gia tốc rơi tự do tính theo công thức \( \frac{2h}{t} \)
- Sai, phải là \( \frac{2h}{t^2} \)
=> a) Sai
b) Giá trị trung bình thời gian là 0,405 s (trung bình của 0,405; 0,407; 0,404)
\[
\frac{0,405 + 0,407 + 0,404}{3} = 0,4053 \approx 0,405
\]
=> b) Đúng
c) Sai số tỉ đối của phép đo thời gian là 0,03%
- Sai số tỉ đối tính:
\[
\frac{\Delta t}{t} = \frac{0,001}{0,405} \approx 0,00247 = 0,247\%
\]
(Độ chia nhỏ nhất của đồng hồ đo không nêu rõ, giả sử sai số ±0,001 s)
=> c) Sai
d) Kết quả đo gia tốc rơi tự do viết là (9,75 ± 0,06) m/s²
- Tính g:
\[
g = \frac{2 \times 0,8}{(0,405)^2} = \frac{1,6}{0,164} = 9,75~m/s^2
\]
Sai số tùy thuộc cách tính, 0,06 m/s² là hợp lý
=> d) Đúng
---
Tóm lại:
- Câu 28 chọn đáp án A
- Câu 29 chọn đáp án A
- Câu 30 chọn đáp án A
- Câu 1: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng
- Câu 2: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng