Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 25: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x - 2y = 12 \\
4x + y = 5
\end{cases}
\]
Nhân phương trình thứ hai với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
3x - 2y = 12 \\
8x + 2y = 10
\end{cases}
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(3x - 2y) + (8x + 2y) = 12 + 10
\]
\[
11x = 22
\]
\[
x = 2
\]
Thay \( x = 2 \) vào phương trình \( 4x + y = 5 \):
\[
4(2) + y = 5
\]
\[
8 + y = 5
\]
\[
y = 5 - 8
\]
\[
y = -3
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (2, -3) \).
Bài 26: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
2x - y = 10 \\
5x + 2y = 6
\end{cases}
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
4x - 2y = 20 \\
5x + 2y = 6
\end{cases}
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(4x - 2y) + (5x + 2y) = 20 + 6
\]
\[
9x = 26
\]
\[
x = \frac{26}{9}
\]
Thay \( x = \frac{26}{9} \) vào phương trình \( 2x - y = 10 \):
\[
2\left(\frac{26}{9}\right) - y = 10
\]
\[
\frac{52}{9} - y = 10
\]
\[
y = \frac{52}{9} - 10
\]
\[
y = \frac{52}{9} - \frac{90}{9}
\]
\[
y = \frac{-38}{9}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = \left(\frac{26}{9}, \frac{-38}{9}\right) \).
Bài 27: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
5x - 2y = 10 \\
5x - 2y = 6
\end{cases}
\]
Hai phương trình có cùng vế trái nhưng khác vế phải, do đó hệ phương trình vô nghiệm.
Bài 28: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x + 2y = 8 \\
4x - 3y = -12
\end{cases}
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
9x + 6y = 24 \\
8x - 6y = -24
\end{cases}
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(9x + 6y) + (8x - 6y) = 24 - 24
\]
\[
17x = 0
\]
\[
x = 0
\]
Thay \( x = 0 \) vào phương trình \( 3x + 2y = 8 \):
\[
3(0) + 2y = 8
\]
\[
2y = 8
\]
\[
y = 4
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (0, 4) \).
Bài 29: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
5x - y = 1 \\
10x - 2y = 0
\end{cases}
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
10x - 2y = 2 \\
10x - 2y = 0
\end{cases}
\]
Hai phương trình có cùng vế trái nhưng khác vế phải, do đó hệ phương trình vô nghiệm.
Bài 30: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x + 2y = -x \\
5(x + y) = -(x + y) - 5
\end{cases}
\]
Rút gọn phương trình thứ nhất:
\[
3x + 2y = -x
\]
\[
4x + 2y = 0
\]
\[
2x + y = 0
\]
\[
y = -2x
\]
Rút gọn phương trình thứ hai:
\[
5(x + y) = -(x + y) - 5
\]
\[
5x + 5y = -x - y - 5
\]
\[
6x + 6y = -5
\]
\[
x + y = -\frac{5}{6}
\]
Thay \( y = -2x \) vào phương trình \( x + y = -\frac{5}{6} \):
\[
x + (-2x) = -\frac{5}{6}
\]
\[
-x = -\frac{5}{6}
\]
\[
x = \frac{5}{6}
\]
Thay \( x = \frac{5}{6} \) vào \( y = -2x \):
\[
y = -2\left(\frac{5}{6}\right)
\]
\[
y = -\frac{10}{6}
\]
\[
y = -\frac{5}{3}
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = \left(\frac{5}{6}, -\frac{5}{3}\right) \).
Bài 31: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
2x - 5y = 1 \\
4x - 10y = 2
\end{cases}
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
4x - 10y = 2 \\
4x - 10y = 2
\end{cases}
\]
Hai phương trình giống nhau, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm.
Bài 32: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
2x + y = 5 \\
x - y = 1
\end{cases}
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(2x + y) + (x - y) = 5 + 1
\]
\[
3x = 6
\]
\[
x = 2
\]
Thay \( x = 2 \) vào phương trình \( x - y = 1 \):
\[
2 - y = 1
\]
\[
y = 1
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (2, 1) \).
Bài 33: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
2x + y = 5 \\
-x + 2y = -4(x - 1)
\end{cases}
\]
Rút gọn phương trình thứ hai:
\[
-x + 2y = -4x + 4
\]
\[
3x + 2y = 4
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
4x + 2y = 10 \\
3x + 2y = 4
\end{cases}
\]
Trừ hai phương trình:
\[
(4x + 2y) - (3x + 2y) = 10 - 4
\]
\[
x = 6
\]
Thay \( x = 6 \) vào phương trình \( 2x + y = 5 \):
\[
2(6) + y = 5
\]
\[
12 + y = 5
\]
\[
y = 5 - 12
\]
\[
y = -7
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (6, -7) \).
Bài 34: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
5x + 3y = -(x + y) + 8 \\
-x + 2y = -4(x - 1)
\end{cases}
\]
Rút gọn phương trình thứ nhất:
\[
5x + 3y = -x - y + 8
\]
\[
6x + 4y = 8
\]
\[
3x + 2y = 4
\]
Rút gọn phương trình thứ hai:
\[
-x + 2y = -4x + 4
\]
\[
3x + 2y = 4
\]
Hai phương trình giống nhau, do đó hệ phương trình có vô số nghiệm.
Bài 35: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x + y = -1 \\
3x - 2y = -8
\end{cases}
\]
Nhân phương trình thứ nhất với 2 để làm hệ số của \( y \) ở hai phương trình giống nhau:
\[
\begin{cases}
2x + 2y = -2 \\
3x - 2y = -8
\end{cases}
\]
Cộng hai phương trình lại:
\[
(2x + 2y) + (3x - 2y) = -2 - 8
\]
\[
5x = -10
\]
\[
x = -2
\]
Thay \( x = -2 \) vào phương trình \( x + y = -1 \):
\[
-2 + y = -1
\]
\[
y = 1
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (-2, 1) \).
Bài 36: Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
0x + y = 3 \\
x - 2y = -4
\end{cases}
\]
Phương trình thứ nhất cho ta trực tiếp:
\[
y = 3
\]
Thay \( y = 3 \) vào phương trình \( x - 2y = -4 \):
\[
x - 2(3) = -4
\]
\[
x - 6 = -4
\]
\[
x = 2
\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (2, 3) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.