avatar
level icon
Trí Tống

6 giờ trước

giúp tôi với

b) Tính giá trị của biểu thức C khi $x=2\surd6+3.$ Bài 5. Cho biểu thức $M=
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trí Tống
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 5: a) Rút gọn biểu thức M. Điều kiện xác định: \( a \geq 0, a \neq 1 \). Biểu thức \( M \) được viết lại dưới dạng: \[ M = \left( \frac{1}{a - \sqrt{a}} + \frac{1}{\sqrt{a} - 1} \right) : \frac{\sqrt{a} + 1}{a - 2\sqrt{a} + 1}. \] Ta có: \[ a - 2\sqrt{a} + 1 = (\sqrt{a} - 1)^2. \] Do đó, biểu thức \( M \) trở thành: \[ M = \left( \frac{1}{a - \sqrt{a}} + \frac{1}{\sqrt{a} - 1} \right) : \frac{\sqrt{a} + 1}{(\sqrt{a} - 1)^2}. \] Tiếp theo, ta rút gọn phần tử số của biểu thức: \[ \frac{1}{a - \sqrt{a}} + \frac{1}{\sqrt{a} - 1} = \frac{1}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} + \frac{1}{\sqrt{a} - 1} = \frac{1 + \sqrt{a}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)}. \] Do đó, biểu thức \( M \) trở thành: \[ M = \frac{1 + \sqrt{a}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \cdot \frac{(\sqrt{a} - 1)^2}{\sqrt{a} + 1} = \frac{1 + \sqrt{a}}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \cdot \frac{(\sqrt{a} - 1)^2}{\sqrt{a} + 1} = \frac{(\sqrt{a} - 1)}{\sqrt{a}}. \] Vậy, biểu thức \( M \) đã được rút gọn thành: \[ M = \frac{\sqrt{a} - 1}{\sqrt{a}}. \] b) Tính giá trị của biểu thức M khi \( a = 16 \). Thay \( a = 16 \) vào biểu thức \( M \): \[ M = \frac{\sqrt{16} - 1}{\sqrt{16}} = \frac{4 - 1}{4} = \frac{3}{4}. \] Vậy, giá trị của biểu thức \( M \) khi \( a = 16 \) là: \[ M = \frac{3}{4}. \] Bài 6: a) Rút gọn A. Điều kiện xác định: \( a > 0, a \neq 1 \) Biểu thức \( A \) có dạng: \[ A = \left( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} - \frac{1}{a - \sqrt{a}} \right) : \left( \frac{1}{\sqrt{a} + 1} + \frac{2}{a - 1} \right) \] Ta sẽ rút gọn từng phần tử trong biểu thức trên. Phần tử đầu tiên: \[ \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} - \frac{1}{a - \sqrt{a}} \] \[ = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} - \frac{1}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{a} \cdot \sqrt{a} - 1}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \] \[ = \frac{a - 1}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \] \[ = \frac{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)}{\sqrt{a}(\sqrt{a} - 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a}} \] Phần tử thứ hai: \[ \frac{1}{\sqrt{a} + 1} + \frac{2}{a - 1} \] \[ = \frac{1}{\sqrt{a} + 1} + \frac{2}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{a} - 1 + 2}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{a} + 1}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} \] \[ = \frac{1}{\sqrt{a} - 1} \] Do đó, biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = \frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a}} : \frac{1}{\sqrt{a} - 1} \] \[ = \frac{\sqrt{a} + 1}{\sqrt{a}} \cdot (\sqrt{a} - 1) \] \[ = \frac{(\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1)}{\sqrt{a}} \] \[ = \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \] \[ = \frac{a - 1}{\sqrt{a}} \cdot \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}} \] \[ = \frac{(a - 1)\sqrt{a}}{a} \] \[ = \frac{a\sqrt{a} - \sqrt{a}}{a} \] \[ = \sqrt{a} - \frac{\sqrt{a}}{a} \] \[ = \sqrt{a} - \frac{1}{\sqrt{a}} \] b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( a = 4 + 2\sqrt{3} \). Thay \( a = 4 + 2\sqrt{3} \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \sqrt{4 + 2\sqrt{3}} - \frac{1}{\sqrt{4 + 2\sqrt{3}}} \] Ta biết rằng \( \sqrt{4 + 2\sqrt{3}} = \sqrt{(\sqrt{3} + 1)^2} = \sqrt{3} + 1 \). Do đó: \[ A = (\sqrt{3} + 1) - \frac{1}{\sqrt{3} + 1} \] \[ = (\sqrt{3} + 1) - \frac{1}{\sqrt{3} + 1} \cdot \frac{\sqrt{3} - 1}{\sqrt{3} - 1} \] \[ = (\sqrt{3} + 1) - \frac{\sqrt{3} - 1}{2} \] \[ = (\sqrt{3} + 1) - \frac{\sqrt{3} - 1}{2} \] \[ = \frac{2(\sqrt{3} + 1) - (\sqrt{3} - 1)}{2} \] \[ = \frac{2\sqrt{3} + 2 - \sqrt{3} + 1}{2} \] \[ = \frac{\sqrt{3} + 3}{2} \] Vậy giá trị của biểu thức \( A \) khi \( a = 4 + 2\sqrt{3} \) là: \[ A = \frac{\sqrt{3} + 3}{2} \] Bài 7: a) Ta có: \[ A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 5} - \frac{10\sqrt{x}}{x - 25} - \frac{5}{\sqrt{x} + 5} \] Ta nhận thấy rằng \( x - 25 = (\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5) \). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức \( A \) như sau: \[ A = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 5} - \frac{10\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} - \frac{5}{\sqrt{x} + 5} \] Chúng ta sẽ quy đồng mẫu số chung cho các phân số này: \[ A = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 5) - 10\sqrt{x} - 5(\sqrt{x} - 5)}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Tiếp theo, chúng ta sẽ mở rộng tử số: \[ A = \frac{x + 5\sqrt{x} - 10\sqrt{x} - 5\sqrt{x} + 25}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Gộp các hạng tử giống nhau trong tử số: \[ A = \frac{x - 10\sqrt{x} + 25}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Nhận thấy rằng \( x - 10\sqrt{x} + 25 = (\sqrt{x} - 5)^2 \): \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 5)^2}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Rút gọn phân số: \[ A = \frac{\sqrt{x} - 5}{\sqrt{x} + 5} \] b) Với \( x = 4 - 2\sqrt{3} \), ta thay vào biểu thức đã rút gọn: \[ A = \frac{\sqrt{4 - 2\sqrt{3}} - 5}{\sqrt{4 - 2\sqrt{3}} + 5} \] Ta biết rằng \( \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = \sqrt{3} - 1 \): \[ A = \frac{\sqrt{3} - 1 - 5}{\sqrt{3} - 1 + 5} \] \[ A = \frac{\sqrt{3} - 6}{\sqrt{3} + 4} \] Vậy giá trị của \( A \) khi \( x = 4 - 2\sqrt{3} \) là: \[ A = \frac{\sqrt{3} - 6}{\sqrt{3} + 4} \] Bài 8: a) Rút gọn A: Điều kiện xác định: \( x \geq 0, x \neq 4 \). Biểu thức \( A \) được viết lại như sau: \[ A = \frac{1}{2 + \sqrt{x}} + \frac{1}{2 - \sqrt{x}} - \frac{2\sqrt{x}}{4 - x}. \] Ta sẽ quy đồng mẫu số của các phân số đầu tiên: \[ \frac{1}{2 + \sqrt{x}} + \frac{1}{2 - \sqrt{x}} = \frac{(2 - \sqrt{x}) + (2 + \sqrt{x})}{(2 + \sqrt{x})(2 - \sqrt{x})} = \frac{4}{4 - x}. \] Do đó, biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = \frac{4}{4 - x} - \frac{2\sqrt{x}}{4 - x} = \frac{4 - 2\sqrt{x}}{4 - x}. \] Rút gọn tiếp: \[ A = \frac{2(2 - \sqrt{x})}{4 - x} = \frac{2(2 - \sqrt{x})}{(2 - \sqrt{x})(2 + \sqrt{x})} = \frac{2}{2 + \sqrt{x}}. \] Vậy, biểu thức rút gọn của \( A \) là: \[ A = \frac{2}{2 + \sqrt{x}}. \] b) Tính giá trị của \( A \) với \( x = 3 \): Thay \( x = 3 \) vào biểu thức đã rút gọn: \[ A = \frac{2}{2 + \sqrt{3}}. \] Nhân tử và mẫu số với \( 2 - \sqrt{3} \) để làm mất căn bậc hai ở mẫu số: \[ A = \frac{2(2 - \sqrt{3})}{(2 + \sqrt{3})(2 - \sqrt{3})} = \frac{2(2 - \sqrt{3})}{4 - 3} = \frac{2(2 - \sqrt{3})}{1} = 2(2 - \sqrt{3}). \] Vậy, giá trị của \( A \) khi \( x = 3 \) là: \[ A = 2(2 - \sqrt{3}) = 4 - 2\sqrt{3}. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved