Dưới đây là lời giải chi tiết bài 104:
---
**Bài 104:**
*Cho:*
- Xe 1 chạy trên chu vi hình chữ nhật ABCD với vận tốc \( v_1 = 7\, m/s \)
- Xe 2 chạy trên chu vi tam giác DAC với vận tốc \( v_2 = 8\, m/s \)
- Các cạnh: \( AD = 3\, km = 3000\, m \), \( AB = 4\, km = 4000\, m \)
---
### 1) Tìm thời điểm xe 2 chạy được số vòng nhiều hơn xe 1 đúng 1 vòng.
- Chu vi hình chữ nhật ABCD:
\[
P_{ABCD} = 2(AB + AD) = 2(4000 + 3000) = 2 \times 7000 = 14000\, m
\]
- Chu vi tam giác DAC:
Tính độ dài \( DC \):
\[
DC = AB = 4000\, m \quad (\text{vì ABCD là hình chữ nhật})
\]
Do đó tam giác DAC có các cạnh:
\[
DA = 3000\, m, \quad AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{4000^2 + 3000^2} = 5000\, m
\]
Như vậy,
\[
P_{DAC} = DA + AC + CD = 3000 + 5000 + 4000 = 12000\, m
\]
- Số vòng xe 1 chạy được sau thời gian \( t \):
\[
n_1 = \frac{v_1 t}{P_{ABCD}} = \frac{7t}{14000} = \frac{t}{2000}
\]
- Số vòng xe 2 chạy được:
\[
n_2 = \frac{v_2 t}{P_{DAC}} = \frac{8t}{12000} = \frac{t}{1500}
\]
- Yêu cầu: Số vòng xe 2 nhiều hơn xe 1 là 1 vòng:
\[
n_2 - n_1 = 1 \Rightarrow \frac{t}{1500} - \frac{t}{2000} = 1
\]
Tính \( t \):
\[
t \left(\frac{1}{1500} - \frac{1}{2000}\right) = 1
\]
\[
t \left(\frac{4 - 3}{6000}\right) = 1 \Rightarrow t \times \frac{1}{6000} = 1 \Rightarrow t = 6000\, s
\]
Đổi sang giờ, phút:
\[
6000\, s = \frac{6000}{3600} = 1,6667\, h = 1\, h\, 40\, phút
\]
*Vậy, lúc 6h + 1h40 phút = 7h40 phút, xe 2 chạy được số vòng nhiều hơn xe 1 đúng 1 vòng.*
---
### 2) Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai xe trong 6 phút đầu tiên.
- Thời gian 6 phút = 360 giây.
Ta cần tính khoảng cách giữa hai xe ở mọi thời điểm trong khoảng \( t \in [0,360] \), tìm giá trị nhỏ nhất.
---
**Cách tiếp cận:**
- Tính vị trí của mỗi xe theo thời gian \( t \).
- Vì xe chạy liên tục trên chu vi, ta có thể biểu diễn vị trí bằng khoảng cách tính từ điểm xuất phát theo chiều chạy.
---
**Vị trí xe 1 trên chu vi hình chữ nhật ABCD:**
- Chu vi \( P_1 = 14000\, m \)
- Quãng đường đã chạy của xe 1: \( s_1 = v_1 t = 7 t \)
- Số vòng đã chạy: \( k_1 = \lfloor \frac{s_1}{P_1} \rfloor \), phần dư:
\[
r_1 = s_1 - k_1 P_1
\]
- Xác định vị trí trên chu vi ABCD:
Chu vi chạy theo thứ tự: A → B → C → D → A
- AB: 4000 m
- BC: 3000 m
- CD: 4000 m
- DA: 3000 m
Vị trí theo phần dư \( r_1 \):
- Nếu \( 0 \leq r_1 < 4000 \) m: xe trên AB, vị trí:
\[
(x_1, y_1) = (r_1, 0)
\]
- Nếu \( 4000 \leq r_1 < 7000 \):
xe trên BC:
\[
r = r_1 - 4000, \quad (x_1, y_1) = (4000, r)
\]
- Nếu \( 7000 \leq r_1 < 11000 \):
xe trên CD:
\[
r = r_1 - 7000, \quad (x_1, y_1) = (4000 - r, 3000)
\]
- Nếu \( 11000 \leq r_1 < 14000 \):
xe trên DA:
\[
r = r_1 - 11000, \quad (x_1, y_1) = (0, 3000 - r)
\]
---
**Vị trí xe 2 trên tam giác DAC:**
- Chu vi \( P_2 = 12000\, m \)
- Quãng đường xe 2 đã chạy: \( s_2 = v_2 t = 8 t \)
- Số vòng chạy: \( k_2 = \lfloor \frac{s_2}{P_2} \rfloor \)
- Phần dư:
\[
r_2 = s_2 - k_2 P_2
\]
- Chu vi theo thứ tự: D → A → C → D
Cạnh DA: 3000 m
Cạnh AC: 5000 m
Cạnh CD: 4000 m
Xác định vị trí trên các cạnh:
- Nếu \( 0 \leq r_2 < 3000 \):
Xe trên DA từ D(0,0) đến A(0,3000):
\[
(x_2, y_2) = (0, r_2)
\]
- Nếu \( 3000 \leq r_2 < 8000 \):
Xe trên AC từ A(0,3000) đến C(4000,0), tổng dài 5000 m:
Tỉ lệ:
\[
l = r_2 - 3000
\]
Vị trí:
\[
x_2 = \frac{4000}{5000} l = 0.8 l
\]
\[
y_2 = 3000 - \frac{3000}{5000} l = 3000 - 0.6 l
\]
- Nếu \( 8000 \leq r_2 < 12000 \):
Xe trên CD từ C(4000,0) đến D(0,0), dài 4000 m:
\[
l = r_2 - 8000
\]
Vị trí:
\[
x_2 = 4000 - l
\]
\[
y_2 = 0
\]
---
**Khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm \( t \):**
\[
d(t) = \sqrt{(x_1 - x_2)^2 + (y_1 - y_2)^2}
\]
---
**Tìm \( \min_{t \in [0,360]} d(t) \).**
---
*Phương án tính:*
- Tính giá trị \( d(t) \) tại nhiều giá trị \( t \) trong khoảng từ 0 đến 360 giây, rồi tìm giá trị nhỏ nhất.
Vì bài toán yêu cầu tính khoảng cách ngắn nhất trong 6 phút đầu, ta có thể tính số lần chạy vòng tương ứng:
- Xe 1:
\[
s_1 = 7 \times 360 = 2520\, m < 14000
\]
- Xe 2:
\[
s_2 = 8 \times 360 = 2880\, m < 12000
\]
Nên cả hai xe đều chưa chạy hết một vòng.
---
*Dưới đây là ước lượng khoảng cách tại các mốc chính:*
- \( t=0 \):
Xe 1 tại A(0,0)
Xe 2 tại D(0,0)
Khoảng cách:
\[
d(0) = 0
\]
- \( t=360 \):
Xe 1:
\[
r_1 = 2520 < 4000
\]
Vị trí xe 1 trên AB:
\[
(x_1, y_1) = (2520, 0)
\]
Xe 2:
\[
r_2 = 2880 < 3000
\]
Vị trí xe 2 trên DA:
\[
(x_2, y_2) = (0, 2880)
\]
Khoảng cách:
\[
d(360) = \sqrt{(2520 - 0)^2 + (0 - 2880)^2} = \sqrt{2520^2 + 2880^2}
\]
\[
= \sqrt{6,350,400 + 8,294,400} = \sqrt{14,644,800} \approx 3827\, m
\]
---
Ta thấy lúc đầu khoảng cách là 0, sau đó tăng lên.
Khoảng cách nhỏ nhất trong 6 phút đầu tiên là **0 m**, tức lúc bắt đầu xe cùng xuất phát tại điểm D(0,0).
---
### 3) Tìm thời điểm xe 1 đến C và xe 2 đến D cùng lúc.
- Tọa độ C: \( (4000, 3000) \)
- Xe 1 chạy chu vi hình chữ nhật ABCD với vận tốc 7 m/s.
Ta tìm thời điểm \( t \) khi xe 1 tới C.
---
**Xe 1 đến C:**
Xe 1 chạy trên chu vi ABCD theo thứ tự: A(0,0) → B(4000,0) → C(4000,3000) → D(0,3000) → A.
Tính quãng đường đến C:
\[
AB + BC = 4000 + 3000 = 7000\, m
\]
Vận tốc xe 1: 7 m/s
Thời gian xe 1 đến C:
\[
t_1 = \frac{7000}{7} = 1000\, s
\]
---
**Xe 2 đến D:**
Xe 2 chạy trên tam giác DAC (D(0,0), A(0,3000), C(4000,0)) theo thứ tự D → A → C → D
Chu vi \( P_2 = 12000\, m \)
Xe 2 bắt đầu ở D lúc \( t=0 \).
Thời gian xe 2 chạy 1 vòng:
\[
T_2 = \frac{P_2}{v_2} = \frac{12000}{8} = 1500\, s
\]
- Lúc \( t=0 \), xe 2 ở D.
- Sau 1 vòng: xe 2 lại ở D lúc \( t=1500\, s \).
Xe 2 sẽ ở D lần thứ \( n \) vào thời gian:
\[
t_2 = 1500 n
\]
Ta muốn tìm \( t \) sao cho:
\[
t = t_1 = 1000\, s = t_2 = 1500 n
\]
Tức:
\[
1000 = 1500 n \Rightarrow n = \frac{2}{3}
\]
Không phải số nguyên, nên xe 2 không ở D lúc xe 1 đến C lần đầu.
---
Ta tìm thời điểm \( t \) sao cho xe 1 đến C và xe 2 cũng ở D (kể cả vòng lặp).
---
Xe 1 sẽ đến C lần tiếp theo sau mỗi vòng:
Chu vi xe 1: 14000 m
Chu kì chạy 1 vòng:
\[
T_1 = \frac{14000}{7} = 2000\, s
\]
Lúc xe 1 đến C lần thứ \( k \):
\[
t_1 = 1000 + (k-1) T_1 = 1000 + 2000 (k-1)
\]
Xe 2 đến D lần thứ \( n \):
\[
t_2 = 1500 n
\]
Tìm \( t \) sao cho:
\[
1000 + 2000 (k-1) = 1500 n
\]
\[
2000 k - 1000 = 1500 n
\]
\[
2000 k - 1500 n = 1000
\]
---
Ta tìm số nguyên \( k, n \) thỏa mãn.
Chia cả hai vế cho 500:
\[
4 k - 3 n = 2
\]
Giải phương trình:
\[
4k - 3n = 2
\]
Ta có thể tìm nghiệm nguyên:
Thử \( k=2 \):
\[
4 \times 2 - 3 n = 2 \Rightarrow 8 - 3n = 2 \Rightarrow 3n = 6 \Rightarrow n=2
\]
Nghiệm \( k=2, n=2 \) hợp lệ.
Thời gian:
\[
t = 1000 + 2000 (2-1) = 1000 + 2000 = 3000\, s = 50\, phút
\]
Xe 1 đến C lần thứ 2 lúc 6h + 50 phút = 6h50 phút.
Xe 2 đến D lần thứ 2 lúc:
\[
t_2 = 1500 \times 2 = 3000\, s = 50\, phút
\]
Cùng thời điểm.
---
**Kết luận:**
1. Xe 2 chạy nhiều hơn xe 1 đúng 1 vòng lúc 7h40 phút.
2. Khoảng cách ngắn nhất trong 6 phút đầu là 0 (lúc xuất phát).
3. Xe 1 đến C và xe 2 đến D cùng lúc lúc 6h50 phút.
---
Nếu cần giải các bài tiếp theo, bạn vui lòng cho biết nhé!