giải chi tiết toán 12

Câu 13: (DIỄN DỊCH) Cho hàm số $y=\frac{x^2-2x}{1-x}.$ 1- I f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của fuincguk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: a) Tập xác định của hàm số: Hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x}{1 - x} \) có mẫu số \( 1 - x \neq 0 \). Do đó, \( x \neq 1 \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] b) Xét tính đơn điệu của hàm số: Ta cần tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{x^2 - 2x}{1 - x} \). Sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2x - 2)(1 - x) - (x^2 - 2x)(-1)}{(1 - x)^2} \] \[ y' = \frac{(2x - 2)(1 - x) + (x^2 - 2x)}{(1 - x)^2} \] \[ y' = \frac{2x - 2 - 2x^2 + 2x + x^2 - 2x}{(1 - x)^2} \] \[ y' = \frac{-x^2 + 2x - 2}{(1 - x)^2} \] Xét dấu của \( y' \): \[ y' = \frac{-x^2 + 2x - 2}{(1 - x)^2} \] Phương trình \( -x^2 + 2x - 2 = 0 \) vô nghiệm vì \( \Delta = 4 - 8 = -4 < 0 \). Do đó, \( -x^2 + 2x - 2 < 0 \) với mọi \( x \neq 1 \). Vì \( (1 - x)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq 1 \), nên \( y' < 0 \) với mọi \( x \neq 1 \). Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). c) Cực trị của hàm số: Do \( y' \) không đổi dấu tại \( x = 1 \) (vì \( y' \) không tồn tại tại \( x = 1 \)), hàm số không có cực trị. d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng \( (-\infty, 1) \): Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \) và \( x \to 1^- \): \[ \lim_{x \to -\infty} y = \lim_{x \to -\infty} \frac{x^2 - 2x}{1 - x} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x^2}{-x} = -\infty \] \[ \lim_{x \to 1^-} y = \lim_{x \to 1^-} \frac{x^2 - 2x}{1 - x} = \lim_{x \to 1^-} \frac{x(x - 2)}{1 - x} = \lim_{x \to 1^-} \frac{x(x - 2)}{-(x - 1)} = \lim_{x \to 1^-} \frac{x(2 - x)}{x - 1} = +\infty \] Do đó, hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \( (-\infty, 1) \). Tóm lại: a) Tập xác định của hàm số là \( D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \). b) Hàm số nghịch biến trên các khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). c) Hàm số không có cực trị. d) Hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng \( (-\infty, 1) \). Câu 14: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích từng phần của hàm số \( y = \frac{2x^2 - 3}{x - 1} \) và xác định các đặc điểm của đồ thị (C). a) Tiệm cận đứng Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số của phân thức bằng 0 và tử số không bằng 0 tại điểm đó. Xét mẫu số \( x - 1 = 0 \), ta có: \[ x = 1 \] Tại \( x = 1 \), tử số \( 2x^2 - 3 = 2(1)^2 - 3 = 2 - 3 = -1 \neq 0 \). Vậy, đồ thị (C) có tiệm cận đứng tại \( x = 1 \). b) Tiệm cận ngang Tiệm cận ngang của hàm số phân thức \( y = \frac{P(x)}{Q(x)} \) được xác định bằng cách so sánh bậc của tử số và mẫu số: - Nếu bậc của tử số lớn hơn bậc của mẫu số, không có tiệm cận ngang. - Nếu bậc của tử số bằng bậc của mẫu số, tiệm cận ngang là \( y = \frac{\text{hệ số cao nhất của tử số}}{\text{hệ số cao nhất của mẫu số}} \). Ở đây, bậc của tử số \( 2x^2 - 3 \) là 2 và bậc của mẫu số \( x - 1 \) là 1. Vì bậc của tử số lớn hơn bậc của mẫu số, không có tiệm cận ngang. c) Tiệm cận xiên Tiệm cận xiên xảy ra khi bậc của tử số lớn hơn bậc của mẫu số đúng 1 đơn vị. Trong trường hợp này, bậc của tử số là 2 và bậc của mẫu số là 1, nên có tiệm cận xiên. Để tìm phương trình của tiệm cận xiên, ta thực hiện phép chia đa thức: Chia \( 2x^2 - 3 \) cho \( x - 1 \): 1. \( \frac{2x^2}{x} = 2x \) 2. Nhân \( 2x \) với \( x - 1 \) được \( 2x^2 - 2x \) 3. Trừ \( 2x^2 - 3 \) cho \( 2x^2 - 2x \) được \( 2x - 3 \) 4. \( \frac{2x}{x} = 2 \) 5. Nhân \( 2 \) với \( x - 1 \) được \( 2x - 2 \) 6. Trừ \( 2x - 3 \) cho \( 2x - 2 \) được \( -1 \) Vậy, phương trình của tiệm cận xiên là \( y = 2x + 2 \). d) Tâm đối xứng Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số, ta cần tìm điểm \( I(a, b) \) sao cho đồ thị đối xứng qua điểm này. Đối với hàm phân thức bậc 2 trên bậc 1, tâm đối xứng có thể được tìm bằng cách tính trung bình của nghiệm của tử số và mẫu số. Tuy nhiên, cách đơn giản hơn là sử dụng kết quả từ phép chia ở phần c). Tâm đối xứng của đồ thị hàm số phân thức bậc 2 trên bậc 1 thường là điểm có hoành độ bằng nghiệm của mẫu số và tung độ bằng giá trị của tiệm cận xiên tại hoành độ đó. Tại \( x = 1 \), \( y = 2(1) + 2 = 4 \). Vậy, tâm đối xứng của đồ thị là \( I(1, 4) \). Kết luận: a) Đúng, (C) có tiệm cận đứng \( x = 1 \). b) Sai, (C) không có tiệm cận ngang. c) Đúng, (C) có tiệm cận xiên \( y = 2x + 2 \). d) Sai, tâm đối xứng là \( I(1, 4) \), không phải \( I(1, 2) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved