Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4:
Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến tam giác ABC, ta sẽ sử dụng các kiến thức về lượng giác và hình học.
a) \(\sin C = \frac{AB}{BC}\)
Để kiểm tra điều này, ta cần tính \(\sin C\) và \(\frac{AB}{BC}\).
- Sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC:
\[
BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \cdot AB \cdot AC \cdot \cos B
\]
\[
BC^2 = 16^2 + 14^2 - 2 \cdot 16 \cdot 14 \cdot \cos 60^\circ
\]
\[
BC^2 = 256 + 196 - 448 \cdot \frac{1}{2}
\]
\[
BC^2 = 256 + 196 - 224 = 228
\]
\[
BC = \sqrt{228} = 2\sqrt{57}
\]
- Tính \(\sin C\) bằng định lý sin:
\[
\frac{AB}{\sin C} = \frac{BC}{\sin A}
\]
\[
\sin C = \frac{AB \cdot \sin A}{BC}
\]
Vì không có thông tin về \(\sin A\), ta không thể kết luận \(\sin C = \frac{AB}{BC}\).
b) \(AH = 8~cm\)
- \(AH\) là đường cao từ A xuống BC. Sử dụng công thức tính đường cao trong tam giác vuông:
\[
AH = AB \cdot \sin B = 16 \cdot \sin 60^\circ = 16 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 8\sqrt{3}
\]
Vậy \(AH \neq 8~cm\).
c) \(\widehat{BAC} \approx 38^\circ\)
- Sử dụng định lý cosin để tìm \(\cos A\):
\[
\cos A = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC}
\]
\[
\cos A = \frac{256 + 196 - 228}{2 \cdot 16 \cdot 14}
\]
\[
\cos A = \frac{224}{448} = \frac{1}{2}
\]
- \(\widehat{BAC} = 60^\circ\), không phải \(38^\circ\).
d) \(BC = 10~cm\)
- Từ tính toán ở phần a), ta đã tìm được \(BC = 2\sqrt{57}\), không phải \(10~cm\).
Kết luận: Không có câu nào trong các câu a, b, c, d là đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.