Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1:
1) Ta có \( a + 1954 < b + 1954 \)
Bớt cả hai vế đi 1954 ta được \( a < b \)
2) Ta có \( a - 7 \geq b - 7 \)
Cộng cả hai vế với 7 ta được \( a \geq b \)
3) Ta có \( a - (-4) \leq b + 4 \)
Hay \( a + 4 \leq b + 4 \)
Bớt cả hai vế đi 4 ta được \( a \leq b \)
4) Ta có \( 11 + a < 11 + b \)
Bớt cả hai vế đi 11 ta được \( a < b \)
5) Ta có \( -6 + a \leq b - 6 \)
Cộng cả hai vế với 6 ta được \( a \leq b \)
6) Ta có \( 3 - (-a) > b + 3 \)
Hay \( 3 + a > b + 3 \)
Bớt cả hai vế đi 3 ta được \( a > b \)
Bài 2:
1) Ta có \(6a \leq 6b\)
Chia cả hai vế của bất đẳng thức trên cho 6 ta được \(a \leq b\)
2) Ta có \(3a + 1 \geq 3b + 1\)
Trừ cả hai vế của bất đẳng thức trên cho 1 ta được \(3a \geq 3b\)
Chia cả hai vế của bất đẳng thức trên cho 3 ta được \(a \geq b\)
3) Ta có \(5a - 1 > 5b - 1\)
Cộng cả hai vế của bất đẳng thức trên với 1 ta được \(5a > 5b\)
Chia cả hai vế của bất đẳng thức trên cho 5 ta được \(a > b\)
4) Ta có \(8 - a < 8 - b\)
Trừ cả hai vế của bất đẳng thức trên cho 8 ta được \(-a < -b\)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với -1 ta được \(a > b\)
5) Ta có \(-3a \geq -3b\)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với \(\dfrac{-1}{3}\) ta được \(a \leq b\)
6) Ta có \(-2a + 3 \geq 3 - 2b\)
Trừ cả hai vế của bất đẳng thức trên cho 3 ta được \(-2a \geq -2b\)
Chia cả hai vế của bất đẳng thức trên cho -2 ta được \(a \leq b\)
Bài 3:
1) Ta có:
$a < b$
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với 2 ta được:
$2a < 2b$
Cộng thêm 1 vào cả hai vế ta được:
$2a + 1 < 2b + 1$
Mà $2b + 1 < 2b + 2$. Vậy $2a + 1 < 2b + 2$.
2) Ta có:
$a < b$
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với -2 ta được:
$-2a > -2b$
Cộng thêm -5 vào cả hai vế ta được:
$-2a - 5 > -2b - 5$
Mà $-2b - 5 > -2b - 7$. Vậy $-2a - 5 > -2b - 7$.
3) Ta có:
$a < b$
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với 4 ta được:
$4a < 4b$
Cộng thêm 2 vào cả hai vế ta được:
$4a + 2 < 4b + 2$
Mà $4b + 2 < 4b + 3$. Vậy $4a + 2 < 4b + 3$.
Bài 4:
1) Ta có \( a > b \)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -3 (dấu bất đẳng thức đổi chiều):
\[ -3a < -3b \]
Cộng thêm 1 vào cả hai vế:
\[ 1 - 3a < 1 - 3b \]
2) Ta có \( a > b \)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 6:
\[ 6a > 6b \]
Cộng thêm -5 vào cả hai vế:
\[ 6a - 5 > -5 + 6b \]
3) Ta có \( a > b \)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -3 (dấu bất đẳng thức đổi chiều):
\[ -3a < -3b \]
Cộng thêm -4 vào cả hai vế:
\[ -3a - 4 < -3b - 4 \]
4) Ta có \( a > b \)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 2:
\[ 2a > 2b \]
Cộng thêm -1 vào cả hai vế:
\[ -1 + 2a > -1 + 2b \]
5) Ta có \( a > b \)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với -2 (dấu bất đẳng thức đổi chiều):
\[ -2a < -2b \]
Cộng thêm 3 vào cả hai vế:
\[ -2a + 3 < -2b + 3 \]
Cộng thêm 2 vào cả hai vế:
\[ -2a + 3 < -2b + 5 \]
6) Ta có \( a > b \)
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 4:
\[ 4a > 4b \]
Cộng thêm 1 vào cả hai vế:
\[ 4a + 1 > 4b + 1 \]
Cộng thêm -8 vào cả hai vế:
\[ 4a + 1 > 4b - 7 \]
Bài 5:
Ta có:
\(2a + 1 \geq 2b - 3\)
Cộng thêm 3 vào cả hai vế, ta được:
\(2a + 1 + 3 \geq 2b - 3 + 3\)
Hay \(2a + 4 \geq 2b\)
Chia cả hai vế cho 2, ta được:
\(a + 2 \geq b\)
Vậy \(a + 2 \geq b\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.