a) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}2x+3y=-2 & (1)\\ 3x-2y=-3 & (2)\end{matrix}\right.$
Nhân phương trình (1) với 3 và nhân phương trình (2) với 2, ta được:
$\left\{\begin{matrix}6x+9y=-6 & (3)\\ 6x-4y=-6 & (4)\end{matrix}\right.$
Trừ phương trình (4) từ phương trình (3), ta được:
$(6x+9y)-(6x-4y) = -6 - (-6)$
$6x + 9y - 6x + 4y = 0$
$13y = 0$
$y = 0$
Thay $y = 0$ vào phương trình (1), ta được:
$2x + 3(0) = -2$
$2x = -2$
$x = -1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-1, 0)$.
b) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}2x-3y=11 & (1)\\ -4x+6y=5 & (2)\end{matrix}\right.$
Nhân phương trình (1) với 2, ta được:
$\left\{\begin{matrix}4x-6y=22 & (3)\\ -4x+6y=5 & (2)\end{matrix}\right.$
Cộng phương trình (3) và phương trình (2), ta được:
$(4x-6y)+(-4x+6y) = 22 + 5$
$0 = 27$
Phương trình này vô nghiệm, do đó hệ phương trình ban đầu cũng vô nghiệm.
c) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}5x-4y=6 & (1)\\ 7x+6y=20 & (2)\end{matrix}\right.$
Nhân phương trình (1) với 3 và nhân phương trình (2) với 2, ta được:
$\left\{\begin{matrix}15x-12y=18 & (3)\\ 14x+12y=40 & (4)\end{matrix}\right.$
Cộng phương trình (3) và phương trình (4), ta được:
$(15x-12y)+(14x+12y) = 18 + 40$
$29x = 58$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình (1), ta được:
$5(2)-4y = 6$
$10-4y = 6$
$-4y = 6-10$
$-4y = -4$
$y = 1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
Bài 6:
a) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}-5x+2y=4\\6x-3y=-7\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2, ta được:
$\left\{\begin{array}{l}-15x+6y=12\\12x-6y=-14\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình trên, ta được:
$-3x = -2$
$x = \frac{2}{3}$
Thay $x = \frac{2}{3}$ vào phương trình đầu tiên, ta được:
$-5 \cdot \frac{2}{3} + 2y = 4$
$-\frac{10}{3} + 2y = 4$
$2y = 4 + \frac{10}{3}$
$2y = \frac{12}{3} + \frac{10}{3}$
$2y = \frac{22}{3}$
$y = \frac{11}{3}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(\frac{2}{3}, \frac{11}{3}\right)$.
b) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}3x-4y=17\\5x+2y=11\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2, ta được:
$\left\{\begin{array}{l}3x-4y=17\\10x+4y=22\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình trên, ta được:
$13x = 39$
$x = 3$
Thay $x = 3$ vào phương trình đầu tiên, ta được:
$3 \cdot 3 - 4y = 17$
$9 - 4y = 17$
$-4y = 17 - 9$
$-4y = 8$
$y = -2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, -2)$.
c) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{array}{l}2x-5y=-3\\5x+4y=-2\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5 và nhân phương trình thứ hai với 2, ta được:
$\left\{\begin{array}{l}10x-25y=-15\\10x+8y=-4\end{array}\right.$
Trừ hai phương trình trên, ta được:
$-33y = -11$
$y = \frac{1}{3}$
Thay $y = \frac{1}{3}$ vào phương trình đầu tiên, ta được:
$2x - 5 \cdot \frac{1}{3} = -3$
$2x - \frac{5}{3} = -3$
$2x = -3 + \frac{5}{3}$
$2x = -\frac{9}{3} + \frac{5}{3}$
$2x = -\frac{4}{3}$
$x = -\frac{2}{3}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{2}{3}, \frac{1}{3}\right)$.
Bài 7:
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 2x-3y=-5 & \\ 3x+4y=18 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 6x-9y=-15 & \\ 6x+8y=36 & \end{matrix}\right.$
Trừ phương trình thứ hai cho phương trình đầu tiên:
$(6x+8y)-(6x-9y)=36-(-15)$
$17y=51$
$y=3$
Thay $y=3$ vào phương trình đầu tiên:
$2x-3(3)=-5$
$2x-9=-5$
$2x=4$
$x=2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(2,3)$.
b) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 3x-2y=9 & \\ 2x+3y=-7 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 9x-6y=27 & \\ 4x+6y=-14 & \end{matrix}\right.$
Cộng phương trình đầu tiên với phương trình thứ hai:
$(9x-6y)+(4x+6y)=27+(-14)$
$13x=13$
$x=1$
Thay $x=1$ vào phương trình đầu tiên:
$3(1)-2y=9$
$3-2y=9$
$-2y=6$
$y=-3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(1,-3)$.
c) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 6x-2y=4 & \\ 15x-5y=10 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 30x-10y=20 & \\ 30x-10y=20 & \end{matrix}\right.$
Hai phương trình giống nhau, nên hệ phương trình có vô số nghiệm.
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.
Bài 8:
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}5x-6y=4\\2x-5y=-1\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 2 và phương trình thứ hai với 5 để làm hệ số của x giống nhau:
$\left\{\begin{array}{l}10x-12y=8\\10x-25y=-5\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$(10x - 12y) - (10x - 25y) = 8 - (-5)$
$10x - 12y - 10x + 25y = 8 + 5$
$13y = 13$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình đầu tiên:
$5x - 6(1) = 4$
$5x - 6 = 4$
$5x = 10$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
b) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x+3y=4\\8x+12y=-3\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 4 để làm hệ số của x giống nhau:
$\left\{\begin{array}{l}8x+12y=16\\8x+12y=-3\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$(8x + 12y) - (8x + 12y) = 16 - (-3)$
$0 = 19$
Phương trình này vô nghiệm, do đó hệ phương trình không có nghiệm.
c) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x+3y=19\\3x+4y=-14\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và phương trình thứ hai với 2 để làm hệ số của x giống nhau:
$\left\{\begin{array}{l}6x+9y=57\\6x+8y=-28\end{array}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$(6x + 9y) - (6x + 8y) = 57 - (-28)$
$6x + 9y - 6x - 8y = 57 + 28$
$y = 85$
Thay $y = 85$ vào phương trình đầu tiên:
$2x + 3(85) = 19$
$2x + 255 = 19$
$2x = 19 - 255$
$2x = -236$
$x = -118$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-118, 85)$.
Bài 9:
a) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}
5x+7y=17 & \\
x-5y+3=0 &
\end{matrix}\right.$
Lấy phương trình thứ hai nhân với 5 rồi trừ đi phương trình thứ nhất ta được:
$32y=8$
suy ra $y=\frac{1}{4}$
Thay $y=\frac{1}{4}$ vào phương trình thứ hai ta được $x=\frac{5}{4}$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $(x,y)=(\frac{5}{4},\frac{1}{4})$
b) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}
x-2y+6=0 & \\
5x-3y-5=0 &
\end{matrix}\right.$
Lấy phương trình thứ hai trừ đi phương trình thứ nhất nhân với 5 ta được:
$7y=35$
suy ra $y=5$
Thay $y=5$ vào phương trình thứ hai ta được $x=4$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $(x,y)=(4,5)$
c) Ta có hệ phương trình:
$\left\{\begin{matrix}
3x+5y=10 & \\
3x-2y+4=0 &
\end{matrix}\right.$
Lấy phương trình thứ hai trừ đi phương trình thứ nhất ta được:
$7y=14$
suy ra $y=2$
Thay $y=2$ vào phương trình thứ hai ta được $x=0$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $(x,y)=(0,2)$
Bài 10:
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}4x-3y-15=0\\4x+y=19\end{array}\right.$
Từ phương trình thứ hai, ta có:
\[ y = 19 - 4x \]
Thay $y = 19 - 4x$ vào phương trình thứ nhất, ta được:
\[ 4x - 3(19 - 4x) - 15 = 0 \]
\[ 4x - 57 + 12x - 15 = 0 \]
\[ 16x - 72 = 0 \]
\[ 16x = 72 \]
\[ x = \frac{72}{16} \]
\[ x = 4.5 \]
Thay $x = 4.5$ vào $y = 19 - 4x$, ta được:
\[ y = 19 - 4(4.5) \]
\[ y = 19 - 18 \]
\[ y = 1 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (4.5, 1)$.
b) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x-y=7\\3x+5y+22=0\end{array}\right.$
Từ phương trình thứ nhất, ta có:
\[ y = 2x - 7 \]
Thay $y = 2x - 7$ vào phương trình thứ hai, ta được:
\[ 3x + 5(2x - 7) + 22 = 0 \]
\[ 3x + 10x - 35 + 22 = 0 \]
\[ 13x - 13 = 0 \]
\[ 13x = 13 \]
\[ x = 1 \]
Thay $x = 1$ vào $y = 2x - 7$, ta được:
\[ y = 2(1) - 7 \]
\[ y = 2 - 7 \]
\[ y = -5 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, -5)$.
c) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}12x-5y-63=0\\8x-15y=77\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ nhất với 3 để hệ số của $y$ ở cả hai phương trình giống nhau:
\[ 36x - 15y - 189 = 0 \]
Bây giờ ta có hệ phương trình mới:
\[ \left\{\begin{array}{l}36x - 15y - 189 = 0\\8x - 15y = 77\end{array}\right. \]
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất, ta được:
\[ 36x - 15y - 189 - (8x - 15y) = 0 - 77 \]
\[ 36x - 15y - 189 - 8x + 15y = -77 \]
\[ 28x - 189 = -77 \]
\[ 28x = 112 \]
\[ x = \frac{112}{28} \]
\[ x = 4 \]
Thay $x = 4$ vào phương trình $8x - 15y = 77$, ta được:
\[ 8(4) - 15y = 77 \]
\[ 32 - 15y = 77 \]
\[ -15y = 77 - 32 \]
\[ -15y = 45 \]
\[ y = \frac{45}{-15} \]
\[ y = -3 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (4, -3)$.
Bài 11:
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 2x-5y=-3 & \\ 5x+4y=-2 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 10x-25y=-15 & \\ 10x+8y=-4 & \end{matrix}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$(10x - 25y) - (10x + 8y) = -15 - (-4)$
$-33y = -11$
$y = \frac{-11}{-33} = \frac{1}{3}$
Thay $y = \frac{1}{3}$ vào phương trình đầu tiên:
$2x - 5 \cdot \frac{1}{3} = -3$
$2x - \frac{5}{3} = -3$
$2x = -3 + \frac{5}{3}$
$2x = -\frac{9}{3} + \frac{5}{3}$
$2x = -\frac{4}{3}$
$x = -\frac{2}{3}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = \left(-\frac{2}{3}, \frac{1}{3}\right)$.
b) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 2x-5y=-1 & \\ 5x-6y=4 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 10x-25y=-5 & \\ 10x-12y=8 & \end{matrix}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$(10x - 25y) - (10x - 12y) = -5 - 8$
$-13y = -13$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình đầu tiên:
$2x - 5 \cdot 1 = -1$
$2x - 5 = -1$
$2x = 4$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
c) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 2x-5y=-1 & \\ 5x-6y=4 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 5 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 10x-25y=-5 & \\ 10x-12y=8 & \end{matrix}\right.$
Trừ phương trình thứ hai từ phương trình đầu tiên:
$(10x - 25y) - (10x - 12y) = -5 - 8$
$-13y = -13$
$y = 1$
Thay $y = 1$ vào phương trình đầu tiên:
$2x - 5 \cdot 1 = -1$
$2x - 5 = -1$
$2x = 4$
$x = 2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, 1)$.
Bài 12:
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 2x-3y=-5 & \\ 3x+4y=18 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 6x-9y=-15 & \\ 6x+8y=36 & \end{matrix}\right.$
Trừ phương trình thứ hai cho phương trình đầu tiên:
$(6x+8y)-(6x-9y)=36-(-15)$
$17y=51$
$y=3$
Thay $y=3$ vào phương trình đầu tiên:
$2x-3(3)=-5$
$2x-9=-5$
$2x=4$
$x=2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(2,3)$.
b) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 3x-4y=17 & \\ 5x+2y=11 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 1 và nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{matrix} 3x-4y=17 & \\ 10x+4y=22 & \end{matrix}\right.$
Cộng phương trình đầu tiên với phương trình thứ hai:
$(3x-4y)+(10x+4y)=17+22$
$13x=39$
$x=3$
Thay $x=3$ vào phương trình đầu tiên:
$3(3)-4y=17$
$9-4y=17$
$-4y=8$
$y=-2$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(3,-2)$.
c) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{matrix} 3x+4y=5 & \\ 6x+7y=8 & \end{matrix}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 2:
$\left\{\begin{matrix} 6x+8y=10 & \\ 6x+7y=8 & \end{matrix}\right.$
Trừ phương trình đầu tiên cho phương trình thứ hai:
$(6x+8y)-(6x+7y)=10-8$
$y=2$
Thay $y=2$ vào phương trình đầu tiên:
$3x+4(2)=5$
$3x+8=5$
$3x=-3$
$x=-1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x,y)=(-1,2)$.
Bài 13:
a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}7x+4y=2\\5x-2y=16\end{array}\right.$
Nhân phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}7x+4y=2\\10x-4y=32\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình lại:
$(7x + 10x) + (4y - 4y) = 2 + 32$
$17x = 34$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình đầu tiên:
$7(2) + 4y = 2$
$14 + 4y = 2$
$4y = 2 - 14$
$4y = -12$
$y = -3$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, -3)$.
b) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x+3y=19\\3x+4y=-14\end{array}\right.$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và phương trình thứ hai với 2:
$\left\{\begin{array}{l}6x+9y=57\\6x+8y=-28\end{array}\right.$
Trừ hai phương trình:
$(6x - 6x) + (9y - 8y) = 57 - (-28)$
$y = 85$
Thay $y = 85$ vào phương trình đầu tiên:
$2x + 3(85) = 19$
$2x + 255 = 19$
$2x = 19 - 255$
$2x = -236$
$x = -118$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-118, 85)$.
c) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x+2y=3\\3x-2y=2\end{array}\right.$
Cộng hai phương trình lại:
$(2x + 3x) + (2y - 2y) = 3 + 2$
$5x = 5$
$x = 1$
Thay $x = 1$ vào phương trình đầu tiên:
$2(1) + 2y = 3$
$2 + 2y = 3$
$2y = 3 - 2$
$2y = 1$
$y = \frac{1}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (1, \frac{1}{2})$.
Bài 14:
a) Ta có:
$\begin{cases}
2x - 3y = 7 \\
3x + 2y = 4
\end{cases}$
Nhân phương trình đầu tiên với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3, ta được:
$\begin{cases}
4x - 6y = 14 \\
9x + 6y = 12
\end{cases}$
Cộng hai phương trình trên, ta được:
$13x = 26$
$x = 2$
Thay $x = 2$ vào phương trình đầu tiên, ta được:
$2(2) - 3y = 7$
$4 - 3y = 7$
$-3y = 3$
$y = -1$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (2, -1)$.
b) Ta có:
$\begin{cases}
3x - 2y = 6 \\
5x - 8y = 3
\end{cases}$
Nhân phương trình đầu tiên với 4, ta được:
$\begin{cases}
12x - 8y = 24 \\
5x - 8y = 3
\end{cases}$
Trừ hai phương trình trên, ta được:
$7x = 21$
$x = 3$
Thay $x = 3$ vào phương trình đầu tiên, ta được:
$3(3) - 2y = 6$
$9 - 2y = 6$
$-2y = -3$
$y = \frac{3}{2}$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, \frac{3}{2})$.
c) Ta có:
$\begin{cases}
3x = -2(y - 5) \\
5x + 3y = -5
\end{cases}$
Biến đổi phương trình đầu tiên, ta được:
$3x = -2y + 10$
$3x + 2y = 10$
Ta có hệ phương trình mới:
$\begin{cases}
3x + 2y = 10 \\
5x + 3y = -5
\end{cases}$
Nhân phương trình đầu tiên với 3 và nhân phương trình thứ hai với 2, ta được:
$\begin{cases}
9x + 6y = 30 \\
10x + 6y = -10
\end{cases}$
Trừ hai phương trình trên, ta được:
$-x = 40$
$x = -40$
Thay $x = -40$ vào phương trình đầu tiên, ta được:
$3(-40) + 2y = 10$
$-120 + 2y = 10$
$2y = 130$
$y = 65$
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-40, 65)$.
Bài 15:
Để giải hệ phương trình sau:
\[ \left\{\begin{array}{l}5(x+2)=2(y+7)\\3(x+y)=17-x\end{array}\right. \]
Bước 1: Viết lại các phương trình dưới dạng đơn giản hơn.
Phương trình đầu tiên:
\[ 5(x + 2) = 2(y + 7) \]
\[ 5x + 10 = 2y + 14 \]
\[ 5x - 2y = 4 \quad \text{(1)} \]
Phương trình thứ hai:
\[ 3(x + y) = 17 - x \]
\[ 3x + 3y = 17 - x \]
\[ 4x + 3y = 17 \quad \text{(2)} \]
Bước 2: Giải hệ phương trình tuyến tính (1) và (2).
Nhân phương trình (1) với 3 để hệ số của \( y \) ở cả hai phương trình giống nhau:
\[ 3(5x - 2y) = 3 \times 4 \]
\[ 15x - 6y = 12 \quad \text{(3)} \]
Nhân phương trình (2) với 2 để hệ số của \( y \) ở cả hai phương trình giống nhau:
\[ 2(4x + 3y) = 2 \times 17 \]
\[ 8x + 6y = 34 \quad \text{(4)} \]
Bước 3: Cộng phương trình (3) và (4):
\[ 15x - 6y + 8x + 6y = 12 + 34 \]
\[ 23x = 46 \]
\[ x = 2 \]
Bước 4: Thay \( x = 2 \) vào phương trình (1) hoặc (2) để tìm \( y \).
Thay \( x = 2 \) vào phương trình (1):
\[ 5(2) - 2y = 4 \]
\[ 10 - 2y = 4 \]
\[ -2y = 4 - 10 \]
\[ -2y = -6 \]
\[ y = 3 \]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
\[ x = 2, y = 3 \]