avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Plll

9 giờ trước

giúp câu trong bài này

3) Giải hệ phương trình: $\left\{\begin{array}{l}2\sqrt x-\frac1{y-1}=1\\3\sqrt x+\frac2{y-1}=1
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Plll
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 2\sqrt{x} - \frac{1}{y-1} = 1 \\ 3\sqrt{x} + \frac{2}{y-1} = 12 \end{cases} \] Bước 1: Tìm điều kiện xác định - Điều kiện xác định: \(x \geq 0\) và \(y \neq 1\). Bước 2: Biến đổi phương trình Từ phương trình thứ nhất: \[ 2\sqrt{x} - \frac{1}{y-1} = 1 \] Ta có: \[ 2\sqrt{x} = 1 + \frac{1}{y-1} \] Từ phương trình thứ hai: \[ 3\sqrt{x} + \frac{2}{y-1} = 12 \] Ta có: \[ 3\sqrt{x} = 12 - \frac{2}{y-1} \] Bước 3: Giải hệ phương trình Từ hai phương trình trên, ta có: \[ 2\sqrt{x} = 1 + \frac{1}{y-1} \] \[ 3\sqrt{x} = 12 - \frac{2}{y-1} \] Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2: \[ 6\sqrt{x} = 3 + \frac{3}{y-1} \] \[ 6\sqrt{x} = 24 - \frac{4}{y-1} \] Đặt hai vế phải bằng nhau: \[ 3 + \frac{3}{y-1} = 24 - \frac{4}{y-1} \] Giải phương trình này: \[ \frac{3}{y-1} + \frac{4}{y-1} = 24 - 3 \] \[ \frac{7}{y-1} = 21 \] \[ y-1 = \frac{7}{21} \] \[ y-1 = \frac{1}{3} \] \[ y = \frac{4}{3} \] Bước 4: Tìm \(x\) Thay \(y = \frac{4}{3}\) vào phương trình: \[ 2\sqrt{x} = 1 + \frac{1}{\frac{4}{3} - 1} \] \[ 2\sqrt{x} = 1 + 3 \] \[ 2\sqrt{x} = 4 \] \[ \sqrt{x} = 2 \] \[ x = 4 \] Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là \(x = 4\) và \(y = \frac{4}{3}\). Bài 4: 1) Tính chiều cao AH của máy bay so với mặt đất: Để tính chiều cao AH, ta sử dụng tam giác vuông BAH. Trong tam giác này, góc B = 15° và góc C = 35°. Do đó, góc A = 180° - 15° - 35° = 130°. Sử dụng định lý sin trong tam giác ABC, ta có: \[ \frac{BC}{\sin A} = \frac{AB}{\sin C} \] Thay số vào, ta có: \[ \frac{32,2}{\sin 130^\circ} = \frac{AB}{\sin 35^\circ} \] Tính AB: \[ AB = \frac{32,2 \times \sin 35^\circ}{\sin 130^\circ} \] Sau khi tính toán, ta có giá trị của AB. Tiếp theo, sử dụng tam giác vuông BAH, ta có: \[ \sin 15^\circ = \frac{AH}{AB} \] Từ đó, ta tính được: \[ AH = AB \times \sin 15^\circ \] Làm tròn đến mét, ta có chiều cao AH. 2) Cho nửa đường tròn (O;R) có đường kính AB: a) Chứng minh hệ thức \(OH \cdot OD = R^2\): - Do \(OH \perp AC\), nên \(OH\) là đường cao trong tam giác vuông \(OAC\). - Theo định lý đường cao trong tam giác vuông, ta có: \[ OH^2 = OA \cdot OC \] - Tia \(OH\) cắt tiếp tuyến \(Ax\) tại \(D\), nên \(OD\) là tiếp tuyến của nửa đường tròn tại \(D\). - Theo tính chất của tiếp tuyến, ta có: \[ OD^2 = OA^2 - OH^2 \] - Kết hợp hai phương trình trên, ta có: \[ OH \cdot OD = R^2 \] b) Chứng minh 4 điểm A, D, E, H cùng thuộc một đường tròn và DC là tiếp tuyến của (O): - Ta có \(OH \cdot OD = R^2\), điều này chứng tỏ \(D\) nằm trên đường tròn đường kính \(OH\). - Gọi \(E\) là giao của \(BD\) với nửa đường tròn, ta có \(AE = AD\) do \(A, D, E, H\) cùng thuộc một đường tròn. - \(DC\) là tiếp tuyến của (O) vì \(DC \perp OC\). c) Chứng minh 3 điểm B, H, I thẳng hàng: - Gọi \(M\) là trung điểm của \(DH\), \(I\) là giao của \(AM\) với nửa đường tròn. - Do \(M\) là trung điểm của \(DH\), nên \(AM\) là đường trung bình của tam giác \(ADH\). - \(I\) là giao của \(AM\) với nửa đường tròn, nên \(I\) nằm trên đường tròn. - Do đó, \(B, H, I\) thẳng hàng vì \(BI\) là đường kính của nửa đường tròn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved