giải chi tiết chọn đáp án đúng sinh học 12

số bảo đan Mã Đề: không biết Mã Đề: hỏ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều ph
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của fuincguk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho PHẦN I – câu trắc nghiệm (Sinh học 12). Câu 1. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. Tốc độ đột biến gen phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến. C. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. Giá trị thích nghi của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống. Đáp án: C Giải thích: Đột biến gen là sự thay đổi ngẫu nhiên ở trình tự nucleotide nên không có hướng xác định trước. Việc tần số alen thay đổi do đột biến là ngẫu nhiên, không “theo một hướng xác định”. --- Câu 2. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 10 nm và 300 nm B. 30 nm và 10 nm C. 30 nm và 300 nm D. 10 nm và 30 nm Đáp án: D Giải thích: – Sợi cơ bản (“beads-on-a-string”) có đường kính ≈10 nm (chuỗi nucleosome). – Sợi nhiễm sắc (sợi chromatin thứ cấp) có đường kính ≈30 nm. --- Câu 3. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết vào A. vùng khởi động (promoter) B. gene điều hoà C. vùng vận hành (operator) D. vùng mã hoá Đáp án: C Giải thích: Khi không có lactose, repressor (sản phẩm của gene điều hoà LacI) gắn vào vùng vận hành, ngăn RNA pol tiếp cận cấu trúc gen. --- Câu 4. Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồm A. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) B. vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) C. vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) D. vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) và gene điều hoà (LacI) Đáp án: A Giải thích: Operon Lac trong định nghĩa gồm 3 thành phần chính: promoter (P), operator (O) và các gen cấu trúc Z, Y, A. Gene điều hoà LacI nằm ngoài operon. --- Câu 5. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi protein ức chế gắn vào vùng vận hành và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng (lactose) làm bất hoạt protein ức chế. B. Nhóm gen cấu trúc không hoạt động khi protein ức chế gắn vào vùng khởi động và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng. C. Khi môi trường không có lactose, protein ức chế gắn vào vùng vận hành, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. D. Khi môi trường có lactose, protein ức chế không thể gắn vào vùng khởi động, do đó RNA pol liên kết được với vùng vận hành để tiến hành phiên mã. Đáp án: A Giải thích: – A diễn đạt đầy đủ: cơ chế inducible operon là repressor gắn O => chặn phiên mã. Khi có lactose (chất cảm ứng) => liên kết repressor, làm mất khả năng gắn O => phiên mã được khôi phục. – C chỉ nêu một nửa quá trình (trường hợp không có lactose) nhưng chưa nói đến sự phục hồi khi có lactose. --- Câu 6. Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-BU thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp G-X thành C-G B. thay thế cặp G-X thành T-A C. thay thế cặp A-T thành T-A D. thay thế cặp A-T thành G-C Đáp án: D Giải thích: 5-Bromouracil là đồng đẳng của T, có thể bắt cặp với G, dẫn đến chuyển cặp AT → GC (transition A·T → G·C). --- Câu 7. Cho các nhận định về đột biến gen: I. Dưới tác dụng của cùng một tác nhân, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau. II. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hoá. III. Phần lớn đột biến điểm là dạng mất một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Hỏi: Số nhận định sai là bao nhiêu? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Đáp án: C (2 nhận định sai: I và III) Giải thích: – I sai vì mỗi gen có cấu trúc và trình tự khác nhau → tỉ lệ đột biến không đồng nhất. – III sai vì hầu hết đột biến điểm là thay thế nucleotide chứ không phải mất cặp nu. --- Câu 8. Đột biến gen là gì? A. Sự phát sinh một hoặc số alen mới từ một gene. B. Những rối loạn xuất hiện trong quá trình tự nhân đôi của một gene hoặc một số gene. C. Những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến một hoặc vài cặp nuclêôtit. D. Những biến đổi ở một hoặc vài cặp tính trạng của cơ thể. Đáp án: C Giải thích: Đột biến gen là thay đổi cấu trúc gen (tức trình tự nucleotide) trên một hoặc vài cặp nuclêôtit, dẫn đến thay đổi chức năng hoặc biểu hiện của gen đó.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved