Cứuuu t. Giải chính xác nghe

Lương 1. Vật lý nhiệt Gv: Hà Trường Sơn Câu 2. Một viên đạn chì bay với tốc đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_2pkk79toNKXzV1O04je4Fv6ZKBm2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu: --- **Câu 2:** Dữ liệu: - Vận tốc ban đầu: \(v_0 = 360\, km/h = 360 \times \frac{1000}{3600} = 100\, m/s\) - Vận tốc sau khi xuyên qua tấm thép: \(v = 72\, km/h = 72 \times \frac{1000}{3600} = 20\, m/s\) - Tỉ lệ 60% độ giảm động năng chuyển thành nhiệt làm nóng viên đạn - Cân nặng viên đạn không cho, nhưng do chỉ cần độ tăng nhiệt, ta giả sử khối lượng \(m\) - Dung nhiệt riêng của chì: \(c = 120\, J/kg \cdot K\) Giải: 1. Động năng ban đầu: \(E_{k0} = \frac{1}{2} m v_0^2 = \frac{1}{2} m (100)^2 = 50m \times 10^2 = 5000 m\) 2. Động năng sau: \(E_k = \frac{1}{2} m v^2 = \frac{1}{2} m (20)^2 = 200 m\) 3. Độ giảm động năng: \(\Delta E_k = E_{k0} - E_k = (5000 - 200)m = 4800 m\) 4. 60% năng lượng này chuyển thành nhiệt: \(Q = 0.6 \times 4800 m = 2880 m\) 5. Nhiệt lượng làm tăng nhiệt viên đạn: \(Q = m c \Delta T \Rightarrow \Delta T = \frac{Q}{m c} = \frac{2880 m}{m \times 120} = 24\, ^\circ C\) **Đáp số:** Độ tăng nhiệt độ của viên đạn là \(24^\circ C\). --- **Câu 3:** Cho công thức liên hệ giữa thang nhiệt X và Y: \[ T_x = 0,75 T_y + 20 \] Biến thiên nhiệt độ trong thang X là \(\Delta T_x = 30\). Tìm biến thiên nhiệt độ \(\Delta T_y\) trong thang Y tương ứng. Giải: Do \(T_x = 0.75 T_y + 20\), khi nhiệt độ thay đổi, hằng số 20 không ảnh hưởng đến biến thiên: \[ \Delta T_x = 0.75 \Delta T_y \Rightarrow \Delta T_y = \frac{\Delta T_x}{0.75} = \frac{30}{0.75} = 40 \] **Đáp số:** \(\Delta T_y = 40^\circ Y\). --- **Câu 4:** Dữ liệu: - Khối lượng băng: \(m = 1,00\, g = 0.001\, kg\) - Nhiệt độ băng ban đầu: \(-30^\circ C\) - Nhiệt độ cuối: \(120^\circ C\) - Nhiệt dung riêng băng: \(c_{băng} = 2090\, J/kg.K\) - Nhiệt dung riêng nước: \(c_{nước} = 4190\, J/kg.K\) - Nhiệt dung riêng hơi nước: \(c_{hơi} = 2010\, J/kg.K\) - Nhiệt nóng chảy riêng: \(\lambda = 3.33 \times 10^5\, J/kg\) - Nhiệt hóa hơi riêng nước: \(\lambda' = \text{không cho}\), giả sử \(\lambda' = 2.26 \times 10^6\, J/kg\) (giá trị chuẩn) Giải: Tổng năng lượng cần: \[ Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 + Q_5 \] Trong đó: 1. Làm nóng băng từ \(-30^\circ C\) lên \(0^\circ C\): \[ Q_1 = m c_{băng} \Delta T = 0.001 \times 2090 \times (0 - (-30)) = 0.001 \times 2090 \times 30 = 62.7\, J \] 2. Nóng chảy băng ở 0°C: \[ Q_2 = m \lambda = 0.001 \times 3.33 \times 10^5 = 333\, J \] 3. Làm nóng nước từ \(0^\circ C\) lên \(100^\circ C\): \[ Q_3 = m c_{nước} \times 100 = 0.001 \times 4190 \times 100 = 419\, J \] 4. Hóa hơi nước ở \(100^\circ C\): \[ Q_4 = m \lambda' = 0.001 \times 2.26 \times 10^6 = 2260\, J \] 5. Làm nóng hơi nước từ \(100^\circ C\) đến \(120^\circ C\): \[ Q_5 = m c_{hơi} \times 20 = 0.001 \times 2010 \times 20 = 40.2\, J \] Tổng: \[ Q = 62.7 + 333 + 419 + 2260 + 40.2 = 3114.9\, J = 3.115\, kJ \] **Đáp số:** Lượng nhiệt cần thiết là \(3.1\, kJ\) (làm tròn đến hàng phần mười). --- **Câu 5:** Dữ liệu: - Nhiệt độ ban đầu của viên bi: \(125^\circ C\) - Nhiệt độ ban đầu của nước: \(30^\circ C\) - Nhiệt độ sau cân bằng lần 1: \(35^\circ C\) - Sau nhiều viên bi như thế, nhiệt độ nước là \(95^\circ C\) - Bài yêu cầu: Sau thả viên bi thứ mấy thì nhiệt độ nước đạt \(95^\circ C\) - Giả sử khối lượng viên bi \(m_b\), khối lượng nước \(m_w\), nhiệt dung riêng viên bi \(c_b\), nước \(c_w\), không cho cụ thể. Ta sẽ dùng tỉ số: Giải: Lần 1: Nhiệt độ cân bằng \(T_1 = 35^\circ C\) Lượng nhiệt viên bi nhường cho nước: \[ Q = m_b c_b (125 - 35) \] Nước nhận nhiệt: \[ Q = m_w c_w (35 - 30) \] Do nhiệt lượng trao đổi bằng nhau: \[ m_b c_b (125 - 35) = m_w c_w (35 - 30) \] Suy ra: \[ m_b c_b (90) = m_w c_w (5) \] Tỉ số: \[ \frac{m_b c_b}{m_w c_w} = \frac{5}{90} = \frac{1}{18} \] --- Lần 2: Nước lúc đầu ở \(35^\circ C\), viên bi vẫn \(125^\circ C\), nhiệt độ cân bằng lần 2 là \(T_2\): \[ T_2 = \frac{m_b c_b \times 125 + m_w c_w \times 35}{m_b c_b + m_w c_w} \] Thay \(k = m_b c_b / m_w c_w = 1/18\): \[ T_2 = \frac{k \times 125 + 35}{k + 1} = \frac{\frac{1}{18} \times 125 + 35}{1 + \frac{1}{18}} = \frac{6.944 + 35}{1.0556} = \frac{41.944}{1.0556} \approx 39.73^\circ C \] --- Sau \(n\) lần thả viên bi (mỗi viên làm tăng nhiệt độ nước từ lần trước): Gọi nhiệt độ nước sau \(n\) lần là \(T_n\), ta có dãy: \[ T_n = \frac{k \times 125 + T_{n-1}}{k + 1} \] Dãy này là dãy số cộng với hệ số, có thể giải theo công thức: \[ T_n = T_{n-1} \frac{1}{1 + k} + \frac{k}{1 + k} \times 125 \] Nhận dạng: \[ T_n = a T_{n-1} + b, \quad a = \frac{1}{1 + k} = \frac{1}{1 + \frac{1}{18}} = \frac{18}{19} \approx 0.9474, \quad b = \frac{k}{1 + k} \times 125 = \frac{1/18}{19/18} \times 125 = \frac{1}{19} \times 125 = 6.5789 \] --- Công thức tổng quát: \[ T_n = a^n T_0 + b \frac{1 - a^n}{1 - a} \] Với \(T_0 = 30^\circ C\). Mục tiêu: \[ T_n = 95^\circ C \] Thay vào: \[ 95 = (0.9474)^n \times 30 + 6.5789 \times \frac{1 - (0.9474)^n}{1 - 0.9474} \] Tính: \[ 1 - a = 1 - 0.9474 = 0.0526 \] \[ \Rightarrow 95 = 30 a^n + 6.5789 \times \frac{1 - a^n}{0.0526} = 30 a^n + 125 (1 - a^n) = 30 a^n + 125 - 125 a^n = 125 - 95 a^n \] \[ 95 - 125 = -95 a^n \Rightarrow -30 = -95 a^n \Rightarrow a^n = \frac{30}{95} = \frac{6}{19} \approx 0.3158 \] Lấy logarit: \[ \ln a^n = \ln 0.3158 \Rightarrow n \ln 0.9474 = \ln 0.3158 \] \[ n = \frac{\ln 0.3158}{\ln 0.9474} = \frac{-1.152}{-0.054} \approx 21.33 \] Vậy viên bi thứ 22 là viên đầu tiên làm nhiệt độ nước vượt hoặc đạt 95°C. --- **Đáp số:** Phải bỏ viên bi thứ 22 vào thì nhiệt độ nước đạt \(95^\circ C\). --- **Câu 6:** Dữ liệu: - Nhiệt dung riêng quả cầu: \(c = 460\, J/kg.K\) - Chiều dài dây treo: \(l = 46\, cm = 0.46\, m\) - Góc giữa dây và tường sau va chạm: \(\theta = 60^\circ\) - Tỉ lệ năng lượng thế năng chuyển thành nhiệt: 60% - Gia tốc trọng trường: \(g = 10\, m/s^2\) Giải: 1. Quả cầu được kéo lên vị trí B (cao hơn A một đoạn), sau đó rơi xuống A rồi va chạm với tường bật lên đến vị trí C sao cho dây hợp với tường góc \(60^\circ\). 2. Chiều cao tại B: \(h_B = l (1 - \cos \alpha)\), nhưng chưa cho góc \(\alpha\) (góc kéo lên vị trí B). 3. Chiều cao tại C: \[ h_C = l (1 - \cos 60^\circ) = 0.46 \times (1 - 0.5) = 0.46 \times 0.5 = 0.23\, m \] --- Giả sử thế năng ở B là \(E_{pB} = m g h_B\), tại C là \(E_{pC} = m g h_C\). Khi rơi từ B xuống A thì thế năng biến thành động năng tối đa. Khi va chạm với tường và bật lên đến C, thế năng tại C thấp hơn B. Sự giảm thế năng: \[ \Delta E_p = m g (h_B - h_C) \] Trong đó, 60% \(\Delta E_p\) chuyển thành nhiệt làm tăng nhiệt độ quả cầu: \[ Q = 0.6 \times \Delta E_p = 0.6 m g (h_B - h_C) \] Nhiệt lượng làm tăng nhiệt quả cầu: \[ Q = m c \Delta T \] Từ đó: \[ m c \Delta T = 0.6 m g (h_B - h_C) \Rightarrow \Delta T = \frac{0.6 g (h_B - h_C)}{c} \] --- Vấn đề: Chưa biết \(h_B\). Nhưng vì quả cầu được kéo lên vị trí B rồi thả rơi, có thể giả sử vị trí B sao cho khi rơi xuống A thì vận tốc đầu va chạm đủ lớn. Tuy nhiên, ta có thể lấy \(h_B = l\) (giả sử quả cầu được kéo lên cao ngang dây, tức góc \(\alpha = 180^\circ\)): - \(\cos 180^\circ = -1\) \[ h_B = l (1 - (-1)) = 2 l = 0.92\, m \] Như vậy: \[ h_B - h_C = 0.92 - 0.23 = 0.69\, m \] Tính \(\Delta T\): \[ \Delta T = \frac{0.6 \times 10 \times 0.69}{460} = \frac{4.14}{460} = 0.009\, K = 9 \times 10^{-3} K \] --- **Đáp số:** Độ tăng nhiệt độ quả cầu là khoảng \(9 \times 10^{-3} K\). --- # **Tóm tắt kết quả:** - Câu 2: \(\boxed{24^\circ C}\) - Câu 3: \(\boxed{40^\circ Y}\) - Câu 4: \(\boxed{3.1\, kJ}\) - Câu 5: \(\boxed{22}\) (viên bi thứ 22) - Câu 6: \(\boxed{9 \times 10^{-3} K}\) --- Nếu cần thêm phần giải thích hoặc giúp đỡ các câu khác, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved