Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu:
---
**Câu 2:**
Dữ liệu:
- Vận tốc ban đầu: \(v_0 = 360\, km/h = 360 \times \frac{1000}{3600} = 100\, m/s\)
- Vận tốc sau khi xuyên qua tấm thép: \(v = 72\, km/h = 72 \times \frac{1000}{3600} = 20\, m/s\)
- Tỉ lệ 60% độ giảm động năng chuyển thành nhiệt làm nóng viên đạn
- Cân nặng viên đạn không cho, nhưng do chỉ cần độ tăng nhiệt, ta giả sử khối lượng \(m\)
- Dung nhiệt riêng của chì: \(c = 120\, J/kg \cdot K\)
Giải:
1. Động năng ban đầu: \(E_{k0} = \frac{1}{2} m v_0^2 = \frac{1}{2} m (100)^2 = 50m \times 10^2 = 5000 m\)
2. Động năng sau: \(E_k = \frac{1}{2} m v^2 = \frac{1}{2} m (20)^2 = 200 m\)
3. Độ giảm động năng: \(\Delta E_k = E_{k0} - E_k = (5000 - 200)m = 4800 m\)
4. 60% năng lượng này chuyển thành nhiệt: \(Q = 0.6 \times 4800 m = 2880 m\)
5. Nhiệt lượng làm tăng nhiệt viên đạn: \(Q = m c \Delta T \Rightarrow \Delta T = \frac{Q}{m c} = \frac{2880 m}{m \times 120} = 24\, ^\circ C\)
**Đáp số:** Độ tăng nhiệt độ của viên đạn là \(24^\circ C\).
---
**Câu 3:**
Cho công thức liên hệ giữa thang nhiệt X và Y:
\[
T_x = 0,75 T_y + 20
\]
Biến thiên nhiệt độ trong thang X là \(\Delta T_x = 30\).
Tìm biến thiên nhiệt độ \(\Delta T_y\) trong thang Y tương ứng.
Giải:
Do \(T_x = 0.75 T_y + 20\), khi nhiệt độ thay đổi, hằng số 20 không ảnh hưởng đến biến thiên:
\[
\Delta T_x = 0.75 \Delta T_y \Rightarrow \Delta T_y = \frac{\Delta T_x}{0.75} = \frac{30}{0.75} = 40
\]
**Đáp số:** \(\Delta T_y = 40^\circ Y\).
---
**Câu 4:**
Dữ liệu:
- Khối lượng băng: \(m = 1,00\, g = 0.001\, kg\)
- Nhiệt độ băng ban đầu: \(-30^\circ C\)
- Nhiệt độ cuối: \(120^\circ C\)
- Nhiệt dung riêng băng: \(c_{băng} = 2090\, J/kg.K\)
- Nhiệt dung riêng nước: \(c_{nước} = 4190\, J/kg.K\)
- Nhiệt dung riêng hơi nước: \(c_{hơi} = 2010\, J/kg.K\)
- Nhiệt nóng chảy riêng: \(\lambda = 3.33 \times 10^5\, J/kg\)
- Nhiệt hóa hơi riêng nước: \(\lambda' = \text{không cho}\), giả sử \(\lambda' = 2.26 \times 10^6\, J/kg\) (giá trị chuẩn)
Giải:
Tổng năng lượng cần:
\[
Q = Q_1 + Q_2 + Q_3 + Q_4 + Q_5
\]
Trong đó:
1. Làm nóng băng từ \(-30^\circ C\) lên \(0^\circ C\):
\[
Q_1 = m c_{băng} \Delta T = 0.001 \times 2090 \times (0 - (-30)) = 0.001 \times 2090 \times 30 = 62.7\, J
\]
2. Nóng chảy băng ở 0°C:
\[
Q_2 = m \lambda = 0.001 \times 3.33 \times 10^5 = 333\, J
\]
3. Làm nóng nước từ \(0^\circ C\) lên \(100^\circ C\):
\[
Q_3 = m c_{nước} \times 100 = 0.001 \times 4190 \times 100 = 419\, J
\]
4. Hóa hơi nước ở \(100^\circ C\):
\[
Q_4 = m \lambda' = 0.001 \times 2.26 \times 10^6 = 2260\, J
\]
5. Làm nóng hơi nước từ \(100^\circ C\) đến \(120^\circ C\):
\[
Q_5 = m c_{hơi} \times 20 = 0.001 \times 2010 \times 20 = 40.2\, J
\]
Tổng:
\[
Q = 62.7 + 333 + 419 + 2260 + 40.2 = 3114.9\, J = 3.115\, kJ
\]
**Đáp số:** Lượng nhiệt cần thiết là \(3.1\, kJ\) (làm tròn đến hàng phần mười).
---
**Câu 5:**
Dữ liệu:
- Nhiệt độ ban đầu của viên bi: \(125^\circ C\)
- Nhiệt độ ban đầu của nước: \(30^\circ C\)
- Nhiệt độ sau cân bằng lần 1: \(35^\circ C\)
- Sau nhiều viên bi như thế, nhiệt độ nước là \(95^\circ C\)
- Bài yêu cầu: Sau thả viên bi thứ mấy thì nhiệt độ nước đạt \(95^\circ C\)
- Giả sử khối lượng viên bi \(m_b\), khối lượng nước \(m_w\), nhiệt dung riêng viên bi \(c_b\), nước \(c_w\), không cho cụ thể. Ta sẽ dùng tỉ số:
Giải:
Lần 1:
Nhiệt độ cân bằng \(T_1 = 35^\circ C\)
Lượng nhiệt viên bi nhường cho nước:
\[
Q = m_b c_b (125 - 35)
\]
Nước nhận nhiệt:
\[
Q = m_w c_w (35 - 30)
\]
Do nhiệt lượng trao đổi bằng nhau:
\[
m_b c_b (125 - 35) = m_w c_w (35 - 30)
\]
Suy ra:
\[
m_b c_b (90) = m_w c_w (5)
\]
Tỉ số:
\[
\frac{m_b c_b}{m_w c_w} = \frac{5}{90} = \frac{1}{18}
\]
---
Lần 2:
Nước lúc đầu ở \(35^\circ C\), viên bi vẫn \(125^\circ C\), nhiệt độ cân bằng lần 2 là \(T_2\):
\[
T_2 = \frac{m_b c_b \times 125 + m_w c_w \times 35}{m_b c_b + m_w c_w}
\]
Thay \(k = m_b c_b / m_w c_w = 1/18\):
\[
T_2 = \frac{k \times 125 + 35}{k + 1} = \frac{\frac{1}{18} \times 125 + 35}{1 + \frac{1}{18}} = \frac{6.944 + 35}{1.0556} = \frac{41.944}{1.0556} \approx 39.73^\circ C
\]
---
Sau \(n\) lần thả viên bi (mỗi viên làm tăng nhiệt độ nước từ lần trước):
Gọi nhiệt độ nước sau \(n\) lần là \(T_n\), ta có dãy:
\[
T_n = \frac{k \times 125 + T_{n-1}}{k + 1}
\]
Dãy này là dãy số cộng với hệ số, có thể giải theo công thức:
\[
T_n = T_{n-1} \frac{1}{1 + k} + \frac{k}{1 + k} \times 125
\]
Nhận dạng:
\[
T_n = a T_{n-1} + b, \quad a = \frac{1}{1 + k} = \frac{1}{1 + \frac{1}{18}} = \frac{18}{19} \approx 0.9474, \quad b = \frac{k}{1 + k} \times 125 = \frac{1/18}{19/18} \times 125 = \frac{1}{19} \times 125 = 6.5789
\]
---
Công thức tổng quát:
\[
T_n = a^n T_0 + b \frac{1 - a^n}{1 - a}
\]
Với \(T_0 = 30^\circ C\).
Mục tiêu:
\[
T_n = 95^\circ C
\]
Thay vào:
\[
95 = (0.9474)^n \times 30 + 6.5789 \times \frac{1 - (0.9474)^n}{1 - 0.9474}
\]
Tính:
\[
1 - a = 1 - 0.9474 = 0.0526
\]
\[
\Rightarrow 95 = 30 a^n + 6.5789 \times \frac{1 - a^n}{0.0526} = 30 a^n + 125 (1 - a^n) = 30 a^n + 125 - 125 a^n = 125 - 95 a^n
\]
\[
95 - 125 = -95 a^n \Rightarrow -30 = -95 a^n \Rightarrow a^n = \frac{30}{95} = \frac{6}{19} \approx 0.3158
\]
Lấy logarit:
\[
\ln a^n = \ln 0.3158 \Rightarrow n \ln 0.9474 = \ln 0.3158
\]
\[
n = \frac{\ln 0.3158}{\ln 0.9474} = \frac{-1.152}{-0.054} \approx 21.33
\]
Vậy viên bi thứ 22 là viên đầu tiên làm nhiệt độ nước vượt hoặc đạt 95°C.
---
**Đáp số:** Phải bỏ viên bi thứ 22 vào thì nhiệt độ nước đạt \(95^\circ C\).
---
**Câu 6:**
Dữ liệu:
- Nhiệt dung riêng quả cầu: \(c = 460\, J/kg.K\)
- Chiều dài dây treo: \(l = 46\, cm = 0.46\, m\)
- Góc giữa dây và tường sau va chạm: \(\theta = 60^\circ\)
- Tỉ lệ năng lượng thế năng chuyển thành nhiệt: 60%
- Gia tốc trọng trường: \(g = 10\, m/s^2\)
Giải:
1. Quả cầu được kéo lên vị trí B (cao hơn A một đoạn), sau đó rơi xuống A rồi va chạm với tường bật lên đến vị trí C sao cho dây hợp với tường góc \(60^\circ\).
2. Chiều cao tại B: \(h_B = l (1 - \cos \alpha)\), nhưng chưa cho góc \(\alpha\) (góc kéo lên vị trí B).
3. Chiều cao tại C:
\[
h_C = l (1 - \cos 60^\circ) = 0.46 \times (1 - 0.5) = 0.46 \times 0.5 = 0.23\, m
\]
---
Giả sử thế năng ở B là \(E_{pB} = m g h_B\), tại C là \(E_{pC} = m g h_C\).
Khi rơi từ B xuống A thì thế năng biến thành động năng tối đa. Khi va chạm với tường và bật lên đến C, thế năng tại C thấp hơn B.
Sự giảm thế năng:
\[
\Delta E_p = m g (h_B - h_C)
\]
Trong đó, 60% \(\Delta E_p\) chuyển thành nhiệt làm tăng nhiệt độ quả cầu:
\[
Q = 0.6 \times \Delta E_p = 0.6 m g (h_B - h_C)
\]
Nhiệt lượng làm tăng nhiệt quả cầu:
\[
Q = m c \Delta T
\]
Từ đó:
\[
m c \Delta T = 0.6 m g (h_B - h_C) \Rightarrow \Delta T = \frac{0.6 g (h_B - h_C)}{c}
\]
---
Vấn đề: Chưa biết \(h_B\).
Nhưng vì quả cầu được kéo lên vị trí B rồi thả rơi, có thể giả sử vị trí B sao cho khi rơi xuống A thì vận tốc đầu va chạm đủ lớn. Tuy nhiên, ta có thể lấy \(h_B = l\) (giả sử quả cầu được kéo lên cao ngang dây, tức góc \(\alpha = 180^\circ\)):
- \(\cos 180^\circ = -1\)
\[
h_B = l (1 - (-1)) = 2 l = 0.92\, m
\]
Như vậy:
\[
h_B - h_C = 0.92 - 0.23 = 0.69\, m
\]
Tính \(\Delta T\):
\[
\Delta T = \frac{0.6 \times 10 \times 0.69}{460} = \frac{4.14}{460} = 0.009\, K = 9 \times 10^{-3} K
\]
---
**Đáp số:** Độ tăng nhiệt độ quả cầu là khoảng \(9 \times 10^{-3} K\).
---
# **Tóm tắt kết quả:**
- Câu 2: \(\boxed{24^\circ C}\)
- Câu 3: \(\boxed{40^\circ Y}\)
- Câu 4: \(\boxed{3.1\, kJ}\)
- Câu 5: \(\boxed{22}\) (viên bi thứ 22)
- Câu 6: \(\boxed{9 \times 10^{-3} K}\)
---
Nếu cần thêm phần giải thích hoặc giúp đỡ các câu khác, bạn cứ hỏi nhé!