Dưới đây là phần giải đáp chi tiết cho các câu hỏi trong đề:
---
**Câu 16: Chọn phát biểu đúng về phân tử và chuyển động của phân tử**
- A. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
→ Sai, thể tích vật phụ thuộc vào cấu trúc và trạng thái vật chất, không phải chỉ do tốc độ chuyển động phân tử.
- B. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
→ Đúng, chất được cấu tạo từ các phân tử (hoặc nguyên tử).
- C. Các phân tử chuyển động không ngừng.
→ Đúng, theo thuyết động học phân tử, các phân tử luôn chuyển động không ngừng.
- D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực liên kết phân tử.
→ Đúng, các lực tương tác giữa phân tử gọi là lực liên kết phân tử.
**=> Chọn đáp án B, C, D là đúng.**
---
**Câu 17: Điểm đóng băng và sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin**
- Nhiệt độ đóng băng của nước là 0°C = 273K
- Nhiệt độ sôi của nước là 100°C = 373K
Trong các lựa chọn:
- A. $273^4K$ và $373^2K$ → sai vì số mũ không hợp lý.
- B. $100^+K$ → không đúng.
- C. $73^0K$ và $37^0K$ → không đúng.
- D. $32^+K$ và $212^+K$ → đây là điểm đóng băng và sôi theo độ Fahrenheit, không phải Kelvin.
**=> Đáp án đúng: nhiệt độ đóng băng và sôi của nước theo Kelvin là 273K và 373K.**
---
**Câu 18: Công thức chuyển đổi nhiệt độ từ độ C sang độ F đúng**
Công thức chuẩn:
$ T(^\circ F) = \frac{9}{5} T(^\circ C) + 32 $
Xem lại đáp án:
- A. $T(^\circ F) = \frac{9}{5}T(^\circ C) - 32$ → sai dấu.
- B. $T(^\circ F) = \frac{5}{9}T(^\circ C) + 32$ → sai hệ số.
- C. $T(^\circ F) = \frac{9}{5}T(^\circ C) + 32$ → đúng.
- D. $T(^\circ F) = \frac{5}{9}T(^\circ C) - 32$ → sai.
**=> Chọn đáp án C**
---
**Câu trắc nghiệm đúng/sai**
**Câu 1: Đặc điểm chất rắn, lỏng, khí**
a) Các phân tử thể lỏng có khoảng cách nhỏ hơn trong thể rắn
→ Sai, trong thể rắn phân tử đứng gần nhau hơn trong thể lỏng.
b) Các phân tử thể khí chuyển động tự do và không bị ràng buộc bởi lực tương tác
→ Sai, phân tử khí chuyển động tự do nhưng vẫn có lực hút yếu.
c) Vật thể lỏng không có thể tích riêng nhưng có hình dạng riêng
→ Sai, thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng (hình dạng phụ thuộc vào vật chứa).
d) Vật thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén
→ Đúng.
---
**Câu 2: Đo nhiệt dung riêng của nước**
a) Độ lớn nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào khối lượng, tính chất và nhiệt dung riêng
→ Đúng.
b) Để xác định nhiệt dung riêng cần đo nhiệt lượng, khối lượng và độ tăng nhiệt độ
→ Đúng.
c) Nhiệt lượng nước thu được trong bình nhiệt lượng kế đến từ nguồn nhiệt bên ngoài
→ Đúng.
d) Các bước đo nhiệt lượng nước: đo khối lượng, đo nhiệt độ ban đầu, tính toán Q = m.c.ΔT, đánh giá kết quả
→ Đúng, chỉ lưu ý công thức đúng là \( Q = m c \Delta T \).
---
**Câu 3: Nhiệt độ, thang nhiệt độ, nhiệt kế**
a) Cơ sở chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ dựa trên sự nở vì nhiệt của chất rắn
→ Đúng.
b) Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt và chiều truyền nhiệt năng
→ Đúng.
c) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ phản ứng
→ Đúng.
---
**Tóm lại:**
- Câu 16: Đáp án đúng B, C, D
- Câu 17: Điểm đóng băng và sôi nước: 273K và 373K
- Câu 18: Công thức chuyển đổi nhiệt độ đúng: \( T(^\circ F) = \frac{9}{5} T(^\circ C) + 32 \)
- Câu 1 đúng sai: a sai, b sai, c sai, d đúng
- Câu 2 đúng sai: tất cả đúng
- Câu 3 đúng sai: tất cả đúng
---
Nếu em cần mình giải thích kỹ hơn phần nào hoặc bài tập khác, cứ hỏi nhé!