Giải trắc nghiệm đúng sai và trắc nghiệm trả lời ngắn với ạ

1.30. Đồ thị ở hình dưới dây cho biết sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một mẫu chất khi đư
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm đúng/sai và trắc nghiệm trả lời ngắn theo yêu cầu: --- **Câu 1.30: Đánh dấu Đúng (Đ) hay Sai (S) với từng nhận định** Cho đồ thị biến đổi nhiệt độ theo thời gian khi làm nóng mẫu chất: a) Mẫu chất được làm nóng trong quá trình AB là nước. - Đoạn AB nhiệt độ tăng từ 0°C lên gần 100°C. Đây là quá trình làm nóng nước từ nhiệt độ thấp lên gần điểm sôi. - **Đúng (Đ)**. b) Đoạn BC trên đồ thị biểu diễn quá trình nóng chảy. - Đoạn BC nhiệt độ không đổi, ở khoảng 0°C → Đây là quá trình nóng chảy (chuyển từ rắn sang lỏng). - **Đúng (Đ)**. c) Ứng với đoạn CD trên đồ thị, mẫu chất hoàn toàn ở thể lỏng. - Đoạn CD nhiệt độ tăng từ 0°C đến 100°C → nước ở thể lỏng. - **Đúng (Đ)**. d) Mẫu chất sôi ở nhiệt độ 100°C. - Đoạn DE nhiệt độ không đổi khoảng 100°C → quá trình sôi. - **Đúng (Đ)**. --- **Câu 1.31:** Nhiệt kế thuỷ ngân đo từ -10°C đến 120°C, thang đo dài 120 mm. Khi nhiệt độ tăng thêm 5°C thì mức thuỷ ngân dịch chuyển bao nhiêu mm? - Phạm vi đo: 120 - (-10) = 130°C tương ứng với 120 mm. - Độ dài dịch chuyển trên mỗi độ C: \(\frac{120 \text{ mm}}{130°C} = \frac{12}{13} \approx 0.923 \text{ mm/}^\circ C\). - Khi nhiệt độ tăng 5°C: \[ \Delta l = 5 \times 0.923 = 4.615 \text{ mm} \] - **Đáp số:** Khoảng 4,6 mm. --- **Câu 1.32:** Cột chất lỏng dài 2 cm ở 0°C và 30 cm ở 25°C. Hỏi độ dài cột chất lỏng ở 100°C? - Giả sử độ dài cột lỏng \(l\) tỷ lệ tuyến tính với nhiệt độ \(T\): \[ l = l_0 + kT \] - Với \(T_1=0^\circ C\), \(l_1=2\) cm Với \(T_2=25^\circ C\), \(l_2=30\) cm Tính \(k\): \[ k = \frac{l_2 - l_1}{T_2 - T_1} = \frac{30 - 2}{25 - 0} = \frac{28}{25} = 1.12 \text{ cm/}^\circ C \] - Độ dài cột lỏng ở 100°C: \[ l = 2 + 1.12 \times 100 = 2 + 112 = 114 \text{ cm} \] - **Đáp số:** 114 cm. --- **Câu 1.33:** Khối khí áp suất không đổi \(p = 2,5 \times 10^{5} \,Pa\), nhận nhiệt lượng \(Q=120\,J\), thể tích tăng thêm \(\Delta V = 0.2\,L = 0.2 \times 10^{-3} m^3\). Tính biến thiên nội năng \(\Delta U\). - Áp suất không đổi, công thực hiện bởi khí: \[ W = p \Delta V = 2,5 \times 10^5 \times 0.2 \times 10^{-3} = 50\,J \] - Định luật 1 nhiệt động học: \[ \Delta U = Q - W = 120 - 50 = 70\,J \] - **Đáp số:** \(\Delta U = 70\,J\). --- **Câu 1.34:** Hệ kín nhận 200 kJ nhiệt ở thể tích không đổi, sau đó giải phóng 100 kJ nhiệt và thực hiện công 50 kJ ở áp suất không đổi. Tính biến thiên nội năng. - Giai đoạn 1 (thể tích không đổi, công \(W=0\)): \[ \Delta U_1 = Q_1 = +200\,kJ \] - Giai đoạn 2 (áp suất không đổi): \[ Q_2 = -100\,kJ, \quad W = 50\,kJ \] - Biến thiên nội năng giai đoạn 2: \[ \Delta U_2 = Q_2 - W = -100 - 50 = -150\,kJ \] - Tổng biến thiên nội năng: \[ \Delta U = \Delta U_1 + \Delta U_2 = 200 - 150 = 50\,kJ \] - **Đáp số:** \(\Delta U = 50\,kJ\). --- **Câu 1.35:** Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá \(L_f = 3.34 \times 10^5\, J/kg\), nhiệt hóa hơi riêng của nước \(L_h = 2.3 \times 10^6\, J/kg\). Năng lượng để hoá hơi 1 kg nước có thể làm tan bao nhiêu kg nước đá? - Năng lượng hoá hơi 1 kg nước: \[ Q = L_h \times 1 = 2.3 \times 10^{6} J \] - Năng lượng làm tan nước đá: \[ Q = m L_f \implies m = \frac{Q}{L_f} = \frac{2.3 \times 10^{6}}{3.34 \times 10^{5}} \approx 6.89\, kg \] - **Đáp số:** Khoảng 6.9 kg nước đá. --- **Câu 1.36:** Nước đá 0°C, mỗi viên 200 g, thả lần lượt vào 2 kg nước 32°C. Năng lượng tan 1g nước đá 334 J, nhiệt dung riêng nước 4.18 J/g.K. Tìm số viên nước đá tối đa để sau khi tan hết nước đá không còn sót. - Nhiệt lượng của nước ban đầu để làm tan nước đá và hạ nhiệt độ nước đến 0°C: \[ Q_{nước} = m_{nước} c \Delta T = 2000 \times 4.18 \times (32 - 0) = 2000 \times 4.18 \times 32 = 267520\, J \] - Nhiệt lượng cần để làm tan một viên đá: \[ m_{đá} = 200 g \] \[ Q_{tan} = m_{đá} \times 334 = 200 \times 334 = 66800\,J \] - Số viên đá tối đa: \[ n = \frac{Q_{nước}}{Q_{tan}} = \frac{267520}{66800} \approx 4 \] - **Đáp số:** 4 viên nước đá. --- Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc bài tập nào khác, bạn có thể hỏi tiếp nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved