giải bài tập TA 9

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sky Cir
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Xin vui lòng cung cấp nội dung bài tập cụ thể mà bạn cần giải, để tôi có thể hỗ trợ bạn tốt hơn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tâm Bảo

27/10/2025

Sky Cir

📝 VOCABULARY AND GRAMMAR (Tiếp theo)

III. Choose the best answer (Chọn đáp án đúng nhất)

  1. Altdorf is a bustling city with a huge number of foreigners, traders, adventurers, etc.
  • Giải thích: Bustling (nhộn nhịp, hối hả) là tính từ phù hợp nhất để mô tả một thành phố có nhiều người nước ngoài, thương nhân, và nhà thám hiểm, cho thấy sự tấp nập, hoạt động mạnh mẽ.
  1. The facilities which are available to everybody in an area like parks, schools, shopping centres are public amenities.
  • Giải thích: Amenities (tiện nghi công cộng) là danh từ dùng để chỉ những dịch vụ hoặc phương tiện tiện nghi có sẵn cho mọi người trong một khu vực (công viên, trường học, trung tâm mua sắm...).
  1. We'd better get an electrician to check the wiring before we start decorating.
  • Giải thích: Electrician (thợ điện) là người có chuyên môn kiểm tra hệ thống dây điện (wiring), phù hợp với ngữ cảnh sửa chữa và trang trí nhà cửa.
  1. Eating a(n) diet can help you stay healthy and energized.
  • Giải thích: Diet (chế độ ăn) là danh từ phù hợp nhất. Cụm từ "eating a balanced diet" (ăn một chế độ ăn cân bằng) là cụm từ thường dùng để nói về việc giữ sức khỏe.
  1. It's important to take a break when you feel tired or overworked.
  • Giải thích: Cụm từ "to take a break" có nghĩa là nghỉ ngơi, phù hợp khi cảm thấy mệt mỏi hoặc làm việc quá sức.
  1. The city offers a lifestyles with everything within reach.
  • Giải thích: Lifestyles (phong cách sống) là danh từ phù hợp nhất. Cụm từ "a lifestyle" diễn tả cách sống tiện lợi khi mọi thứ đều trong tầm với.
  1. You'll have opportunities to widen your global horizons while living in this cultural capital city.
  • Giải thích: Opportunities (cơ hội) là danh từ phù hợp nhất, đi với động từ widen (mở rộng) horizons (tầm nhìn).
  1. Unless you do your chores, you can't go out for dinner.
  • Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, sử dụng Unless (Nếu không), tương đương với If you don't do. Mệnh đề chính (kết quả) phải dùng thì tương lai đơn hoặc động từ khuyết thiếu (can't go).
  • Cấu trúc: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/must... + V (nguyên mẫu).
  1. Don't finish/ can't go. $\rightarrow$ Đây là đáp án bị tách khỏi câu hỏi. Câu hỏi đầy đủ là: Unless you... your chores, you... out for dinner. (Xem lại câu 11).
  2. The better the weather is, the most crowded the beaches get.
  • Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The more/less + tính từ/trạng từ + S + V, the more/less + tính từ/trạng từ + S + V (Càng... thì càng...). Tuy nhiên, đáp án $C$ và $D$ lại không theo cấu trúc này. Xét đáp án B: the most crowded the beaches get. (Càng đông người thì bãi biển càng trở nên chật chội) Lưu ý: Đáp án B có thể bị sai ngữ pháp vì 'most' thường không dùng trong cấu trúc so sánh kép như thế này. Đáp án đúng phải là The more crowded the beaches get. Tuy nhiên, trong 4 lựa chọn, đáp án có chứa The ở vế sau là B.
  1. The more valuable world heritages are, the more they are protected and preserved.
  • Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (giải thích ở câu 13). The more... (Càng nhiều di sản giá trị thì) the more... (chúng càng được bảo vệ và bảo tồn).
  1. The more frequently you encounter failure, the more confident you are.
  • Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (giải thích ở câu 13). Cần một trạng từ (frequently) để bổ nghĩa cho động từ encounter (gặp phải).
  1. The harder/ the better, the more/ the much you study for these exams, you will do.
  • Giải thích: Cấu trúc so sánh kép. The harder/ the better (Càng học chăm/tốt). Phần sau phải là the more/ the much (Càng nhiều). Tuy nhiên, đề bài có lỗi in ấn. Cấu trúc đúng phải là: The harder you study for these exams, the better you will do. (Càng học chăm thì bạn càng làm tốt hơn). Trong 4 lựa chọn, chỉ có B. the more/ the much là có từ "the more" phù hợp.
  1. I need to cut down on sugary snacks for better health.
  • Giải thích: Cụm động từ cut down on (cắt giảm, giảm bớt) là phù hợp nhất với ngữ cảnh giảm ăn vặt ngọt để có sức khỏe tốt hơn.
  1. The left-over construction metro system is efficient for daily commuting.
  • Giải thích: Cần một danh từ chỉ loại hình tàu điện ngầm. Construction (việc xây dựng) không phù hợp. Left-over (còn sót lại) không phù hợp. Underground (tàu điện ngầm) là danh từ phù hợp nhất.
  1. If you train harder in three months, you can run a marathon.
  • Giải thích: Câu điều kiện loại 1. Mệnh đề chính dùng can (có thể) để diễn tả khả năng.
  1. The committee has carried out a survey of parking problems in residential areas.
  • Giải thích: Cụm động từ carry out (thực hiện) là cụm từ đi với survey (khảo sát).
  1. Our teacher agreed to extend the deadline by two weeks.
  • Giải thích: Deadline (thời hạn chót) là danh từ phù hợp nhất đi với động từ extend (gia hạn).
  1. Ann is taking extra lessons to catch up with what she missed while she was sick.
  • Giải thích: Cụm động từ catch up with (bắt kịp) là phù hợp nhất với ngữ cảnh bắt kịp bài vở đã bỏ lỡ khi bị ốm.
  1. If they spend more time reading materials, they would understand the topic more.
  • Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn/giả định), S + would/could/might + V (nguyên mẫu).
  1. Minh should help you with your homework, if you ask him nicely.
  • Giải thích: Câu điều kiện loại 1 (mệnh đề điều kiện dùng hiện tại đơn - if you ask). Mệnh đề chính cần một động từ khuyết thiếu: should (nên) diễn tả một lời khuyên hoặc khả năng. May (có thể) cũng đúng ngữ pháp nhưng should (nên) phù hợp hơn với vai trò hỗ trợ/khuyên nhủ trong câu.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved