Em ơi, thầy sẽ giải từng câu cho em nhé.
---
**Câu 3: Thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước**
a. Biến áp nguồn có nhiệm vụ cung cấp cho mạch một hiệu điện thế đúng.  
**Đáp án: đúng**
b. Oát kế dùng để đo công suất tiêu thụ điện hoặc đo thời gian nước sôi? Oát kế đo công suất điện, còn đồng hồ (đồng hồ bấm giờ) đo thời gian.  
**Đáp án: Sai** (Oát kế không dùng để đo thời gian)
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở lớn hơn nhiệt lượng mà nước thu vào. Thực tế, do có sự truyền nhiệt ra môi trường nên nhiệt lượng dây điện trở tỏa ra lớn hơn nhiệt lượng nước nhận được.  
**Đáp án: đúng**
d. Nhiệt lượng kế ngăn cản sự truyền nhiệt của các chất đặt trong bình với môi trường bên ngoài. Đây chính là vai trò của nhiệt lượng kế nhằm giảm truyền nhiệt ra môi trường.  
**Đáp án: đúng**
---
**Câu 4:**
Dữ liệu:  
- Q cung cấp = 1,5 J  
- Pit-tông đi đoạn s = 6,0 cm = 0,06 m  
- Lực ma sát F = 20,0 N  
- Diện tích tiết diện S = 1,0 cm² = 1,0 × 10⁻⁴ m²  
a. Công của khối khí thực hiện:  
Công để thắng lực ma sát là:  
A = F × s = 20 × 0,06 = 1,2 J  
**Đáp án: đúng**
b. Độ biến thiên nội năng ΔU:  
Theo định luật 1 nhiệt động học:  
Q = A + ΔU  
=> ΔU = Q - A = 1,5 - 1,2 = 0,3 J  
Em chú ý câu đề cho biết 0,5 J, nhưng theo tính toán là 0,3 J.  
**Đáp án: Sai**
c. Áp suất p:  
Lực do khí tác dụng lên pittông (giả sử cân bằng với lực ma sát):  
p = F / S = 20 / (1,0 × 10⁻⁴) = 2 × 10⁵ Pa  
**Đáp án: đúng**
d. Thể tích khí tăng:  
ΔV = S × s = 1,0 × 10⁻⁴ × 0,06 = 6 × 10⁻⁶ m³ = 6 cm³  
Không phải 6 lít.  
**Đáp án: Sai**
---
**Câu 1 (Phần trắc nghiệm ngắn):**
Làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0°C.  
Nhiệt nóng chảy riêng λ = 3,4 × 10³ J/kg  
Khối lượng m = 0,5 kg  
Nhiệt lượng: Q = mλ = 0,5 × 3,4 × 10³ = 1700 J = 1,7 kJ
**Đáp án: 1,7 kJ**
---
**Câu 2:**
Nhiệt lượng cung cấp Q = 1,5 J  
Lực ma sát F = 20 N  
Khoảng cách s = 5 cm = 0,05 m  
Công của khí: A = F × s = 20 × 0,05 = 1,0 J  
Biến thiên nội năng: ΔU = Q - A = 1,5 - 1,0 = 0,5 J
**Đáp án: 0,5 J**
---
**Câu 3:**
Nhiệt dung C1 = 500 J/K  
Nhiệt dung C2 = 800 J/K  
Tăng nhiệt độ ΔT = 30 K  
Tổng nhiệt lượng Q = (C1 + C2) × ΔT = (500 + 800) × 30 = 1300 × 30 = 39000 J  
Thời gian 1 phút = 60 s  
Công suất P = Q / t = 39000 / 60 = 650 W
**Đáp án: 650 W**
---
**Câu 4:**
Thời gian lý thuyết t1 = 5 phút = 300 s  
Thời gian thực tế t2 = 7 phút = 420 s  
Hiệu suất η = t1 / t2 × 100% = 300 / 420 × 100% = 71,43% ≈ 71,4%
**Đáp án: 71,4 %**
---
**Câu 5:**
Khối lượng m = 2 kg  
Công suất bếp P = 600 W  
Thời gian t = 900 s  
Nhiệt lượng Q = P × t = 600 × 900 = 540000 J = 540 kJ  
Nhiệt hóa hơi riêng L = Q / m = 540000 / 2 = 270000 J/kg = 0,27 MJ/kg
**Đáp án: 0,27 MJ/kg**
---
**Câu 6:**
Q = 100 J  
Công A = 70 J  
ΔU = Q - A = 100 - 70 = 30 J
**Đáp án: 30 J**
---
**Câu 2 (câu 7?):**
Khối lượng nhôm m = 5 kg  
Nhiệt độ giảm Δt = 200 - 37 = 163 °C  
Nhiệt dung riêng c = 0,9 kJ/kg.K = 900 J/kg.K  
Nhiệt lượng tỏa ra: Q = m c Δt = 5 × 900 × 163 = 733500 J = 0,73 MJ
**Đáp án: 0,73 MJ**
---
**Câu 8:**
Dữ liệu:  
m1 (hơi nước) = 10 g = 0,01 kg  
m2 (nước) = 290 g = 0,29 kg  
t1 (nước ban đầu) = 20°C  
t2 (nhiệt độ cuối) = 40°C  
Nhiệt dung nhiệt lượng kế C = 46 J/K  
Nhiệt dung riêng nước c = 4180 J/kg.K  
Giả sử nhiệt độ hơi nước ban đầu là 100°C (ở trạng thái hơi bão hòa). Hơi nước ngưng tụ về nước ở 100°C giải phóng nhiệt hóa hơi, sau đó nước đó nguội từ 100°C xuống 40°C.  
Nhiệt lượng tỏa ra của hơi nước:  
Q = m1 L + m1 c (100 - 40)  
Nhiệt lượng hấp thụ của nước + nhiệt lượng kế:  
Q' = m2 c (40 - 20) + C (40 - 20)  
Bảo toàn nhiệt:  
Q = Q'  
=> m1 L + m1 c (100 - 40) = m2 c (40 - 20) + C (40 - 20)  
Thay số:  
0,01 L + 0,01 × 4180 × 60 = 0,29 × 4180 × 20 + 46 × 20  
Tính các số hạng:  
0,01 × 4180 × 60 = 0,01 × 250800 = 2508 J  
0,29 × 4180 × 20 = 0,29 × 83600 = 24244 J  
46 × 20 = 920 J  
Thế vào:  
0,01 L + 2508 = 24244 + 920 = 25164  
=> 0,01 L = 25164 - 2508 = 22656  
=> L = 22656 / 0,01 = 2,2656 × 10⁶ J/kg = 2,27 MJ/kg
**Đáp án: 2,27 MJ/kg**
---
Nếu em cần giải thích thêm hoặc giúp đỡ câu nào khác, em hỏi nhé!