câu hỏi ôn tập câu 1 văn bản từ ấy của tác giả Tố Hữu được viết theo thể thơ nào câu 2 xác định nhân vật trữ tình của văn bản từ ấy câu 3 tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để chỉ lý tưởng và thể...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. Thể thơ: Bài thơ "Từ ấy" được viết theo thể thơ thất ngôn (7 chữ).
2. Nhân vật trữ tình: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là "tôi", tức là tác giả Tố Hữu, người trực tiếp bày tỏ tâm tư, suy nghĩ, cảm xúc của mình trước lý tưởng cách mạng.
3. Hình ảnh lý tưởng: Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ để miêu tả lý tưởng cách mạng, ví dụ: "nắng hạ", "mặt trời chân lí", "bừng", "chói". Những hình ảnh này đều mang ý nghĩa biểu tượng cho ánh sáng, sức mạnh, sự ấm áp, hướng đến một tương lai tươi sáng, rực rỡ.
4. Sự gắn bó đồng cảm: Tác giả sử dụng những từ ngữ như "gần gũi", "thương yêu", "đồng cảm" để thể hiện mối quan hệ mật thiết, sâu sắc giữa nhân vật trữ tình và mọi người. Điều này thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu thương, chia sẻ của con người trong cuộc sống.
5. Nội dung chính: Bài thơ "Từ ấy" ca ngợi lý tưởng cách mạng, khẳng định vai trò to lớn của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với vận mệnh dân tộc. Đồng thời, bài thơ cũng thể hiện niềm tin, hy vọng vào tương lai tươi sáng của đất nước.
6. Nghệ thuật: Bài thơ sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ,... tạo nên hiệu quả nghệ thuật cao, giúp truyền tải trọn vẹn nội dung và cảm xúc của tác phẩm.
7. Bài thơ Thuyền Đi: Bài thơ "Thuyền Đi" được viết theo thể thơ tự do.
8. Không gian: Bài thơ miêu tả khung cảnh thiên nhiên rộng lớn, mênh mông, với những hình ảnh đặc trưng của mùa thu như mây trắng, gió lạnh, lá vàng rơi.
9. Biện pháp tu từ: Biện pháp nhân hóa được sử dụng trong câu thơ "thuyền sông nước ưu phiền" nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu thơ, khiến cho con thuyền trở nên sinh động, có hồn hơn.
10. Ý nghĩa: Hình ảnh thuyền đi trong bài thơ mang ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng vươn lên, vượt qua khó khăn, thử thách để đạt được mục tiêu, ước mơ của mỗi người.
11. Phân tích: Bài thơ "Thuyền Đi" sử dụng nhiều hình ảnh đẹp, giàu tính biểu tượng, cùng với giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết, tạo nên một bức tranh thiên nhiên mùa thu đầy lãng mạn, đồng thời thể hiện tâm trạng bâng khuâng, tiếc nuối của nhà thơ khi phải xa quê hương.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Trang Đây là phần trả lời cho các câu hỏi ôn tập về hai văn bản "Từ Ấy" (Tố Hữu) và "Thuyền đi" (Huy Cận):

I. Văn bản "Từ Ấy" (Tố Hữu)

Câu 1. Văn bản "Từ Ấy" của tác giả Tố Hữu viết theo thể thơ nào?

  • Văn bản "Từ Ấy" viết theo thể thơ thất ngôn.

Câu 2. Xác định nhân vật trữ tình của văn bản "Từ Ấy".

  • Nhân vật trữ tình của văn bản "Từ Ấy" là "tôi" – là hình ảnh của chính tác giả Tố Hữu, một thanh niên trí thức tiểu tư sản bắt gặp lý tưởng cách mạng của Đảng Cộng sản.

Câu 3. Tác giả đã sử dụng những hình ảnh nào để chỉ lý tưởng và thể hiện niềm vui sướng say mê của nhân vật trữ tình trong các câu thơ sau: Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ...

  • Hình ảnh được sử dụng là: "bừng nắng hạ".
  • "Nắng hạ" là ánh sáng rực rỡ, mạnh mẽ nhất, tượng trưng cho lý tưởng cộng sản (lý tưởng sống cao đẹp, soi sáng tâm hồn).
  • "Bừng" là một động từ mạnh, diễn tả sự đột ngột, mãnh liệt của niềm vui sướng, say mê, hạnh phúc khi tìm thấy lý tưởng, ánh sáng cuộc đời.

Câu 4. Hãy chỉ ra những từ ngữ bộc lộ gắn bó, đồng cảm giữa nhân vật trữ tình và mọi người trong khổ thơ sau: Tôi buộc lòng tôi với mọi người / Để tình trang trải với trăm nơi / Để hồn tôi với ba buồn khổ / Gần gũi nhau thêm mảnh cuối đời.

  • Những từ ngữ bộc lộ sự gắn bó, đồng cảm là:
  • "buộc" (lòng tôi với mọi người): thể hiện sự tự nguyện, ý thức sâu sắc về trách nhiệm gắn kết.
  • "mọi người", "trăm nơi", "ba buồn khổ": chỉ cộng đồng rộng lớn, những người lao khổ.
  • "trang trải" (tình): thể hiện sự sẻ chia, mở rộng tình yêu thương.
  • "gần gũi nhau thêm": thể hiện sự đồng cảm sâu sắc, hòa mình vào cuộc đời chung.

Câu 5. Nội dung chính của bài thơ "Từ Ấy".

  • "Từ Ấy" là tiếng reo vui, là lời khẳng định về ý nghĩa sâu sắc của lý tưởng cộng sản đối với cuộc đời Tố Hữu.
  • Bài thơ ghi lại bước ngoặt lớn trong đời nhà thơ: từ một thanh niên cô đơn, bơ vơ đã tìm thấy ánh sáng lý tưởng, tạo nên sự chuyển biến lớn lao trong nhận thức (sống có mục đích) và tình cảm (mở rộng tình yêu thương ra khỏi cái tôi cá nhân, gắn bó với quần chúng lao khổ).

Câu 6. Theo anh/chị, nhịp thơ được thể hiện như thế nào qua việc sử dụng phép điệp cấu trúc trong các dòng thơ in đậm?

  • Các dòng thơ in đậm thường là trong khổ thứ hai:
  • Tôi buộc lòng tôi với mọi người
  • Để tình trang trải với trăm nơi
  • Để hồn tôi với ba buồn khổ
  • Gần gũi nhau thêm mảnh cuối đời
  • Phép điệp cấu trúc "Để... với" (Để tình... với trăm nơi, Để hồn tôi với ba buồn khổ) cùng với nhịp thơ 4/3 đã tạo nên một nhịp điệu mạnh mẽ, dứt khoát, như một lời tuyên ngôn, một sự khẳng định đanh thép, đồng thời diễn tả niềm say mê, tự nguyện cao độ của nhân vật trữ tình khi tự gắn kết cuộc đời mình với cộng đồng.

Câu 7. Viết bài văn nghị luận phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Từ Ấy".

(Đây là một đề nghị luận, cần trình bày thành một bài văn hoàn chỉnh. Dưới đây là dàn ý gợi ý)

  • Mở bài: Giới thiệu tác giả Tố Hữu, vị trí của bài thơ "Từ Ấy" (là mốc son trên con đường thơ Tố Hữu và là tuyên ngôn nghệ thuật của nhà thơ).
  • Thân bài:
  • Nội dung (Ý nghĩa lý tưởng):
  • Niềm vui sướng, say mê, hạnh phúc khi đón nhận ánh sáng lý tưởng ("bừng nắng hạ", "mặt trời chân lí").
  • Sự biến đổi sâu sắc trong nhận thức: từ cái "tôi" cô đơn đến cái "tôi" hòa mình vào cuộc đời chung.
  • Sự mở rộng tình cảm: gắn bó tự nguyện, sâu sắc với quần chúng lao khổ, với mọi người, với "ba buồn khổ".
  • Nghệ thuật (Đặc sắc hình thức):
  • Giọng thơ sảng khoái, dạt dào cảm xúc, mang tính chất tuyên ngôn.
  • Sử dụng thành công các hình ảnh thơ ẩn dụ, biểu tượng giàu sức gợi cảm: "nắng hạ", "mặt trời chân lí", "vườn thơm", "khối đời".
  • Ngôn ngữ giàu tính nhạc, nhịp điệu dứt khoát (đặc biệt qua điệp cấu trúc "Để tình...", "Để hồn tôi...").
  • Kết bài: Khẳng định giá trị của bài thơ, là tuyên ngôn sống và sáng tác của Tố Hữu.

II. Văn bản "Thuyền đi" (Huy Cận)

Câu 8. Bài thơ "Thuyền đi" của tác giả Huy Cận được viết theo thể thơ nào?

  • Bài thơ "Thuyền đi" được viết theo thể thơ bảy chữ (thất ngôn).

Câu 9. Chỉ ra một số từ ngữ gợi đặc điểm về không gian trong bài thơ.

  • Các từ ngữ gợi không gian:
  • "sông nước", "biển lớn": không gian rộng lớn, bao la, của sóng nước.
  • "trăm nơi", "miền": không gian địa lí xa xôi, vô định.

Câu 10. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ sau: Thuyền sông nước ưu phiền.

  • Biện pháp tu từ nhân hóa ở đây là gán cho "thuyền" cảm xúc của con người: "ưu phiền" (buồn rầu, lo lắng).
  • Tác dụng:
  • Làm cho hình ảnh "thuyền" trở nên gần gũi, có tâm hồn, có nỗi lòng như con người.
  • Gợi lên nỗi buồn, sự cô đơn, bế tắc của chính nhà thơ (hay nhân vật trữ tình) trước cuộc đời. Đây là nét đặc trưng của thơ Huy Cận thời kỳ trước Cách mạng Tháng Tám.

Câu 11. Nêu nội dung chính của bài thơ.

  • Bài thơ "Thuyền đi" diễn tả nỗi buồn cô đơn, bế tắc của cái tôi cá nhân trước cuộc đời rộng lớn.
  • "Thuyền đi" (hành trình tìm kiếm) trong sự "ưu phiền" (nỗi buồn) chính là hình ảnh ẩn dụ cho cuộc đời vô định, không tìm thấy lối thoát của nhà thơ thời bấy giờ, thể hiện sự mâu thuẫn giữa khát vọng vươn tới cái đẹp, cái lớn lao và hiện thực buồn bã, nhỏ bé.

Câu 12. Anh/chị rút ra ý nghĩa gì cho bản thân từ hình ảnh "thuyền trên chuyến đi"?

  • Hình ảnh "thuyền trên chuyến đi" là hình ảnh ẩn dụ cho cuộc đời, hành trình của mỗi cá nhân trong cuộc sống.
  • Ý nghĩa rút ra cho bản thân:
  • Cuộc đời là một hành trình (chuyến đi) luôn có những thử thách, khó khăn (sông nước, ưu phiền).
  • Cần phải có mục đích, lý tưởng sống rõ ràng để lái con thuyền cuộc đời mình, tránh rơi vào trạng thái bế tắc, vô định (ưu phiền) như con thuyền trong thơ.
  • Dù cuộc đời có nhiều nỗi buồn, ta vẫn phải tiếp tục dấn thân, không ngừng tìm kiếm và khám phá ý nghĩa của cuộc sống.

Câu 13. Viết bài văn nghị luận phân tích những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ "Thuyền đi" của tác giả Huy Cận.

(Đây là một đề nghị luận, cần trình bày thành một bài văn hoàn chỉnh. Dưới đây là dàn ý gợi ý)

  • Mở bài: Giới thiệu tác giả Huy Cận (nhà thơ tiêu biểu của phong trào Thơ Mới), vị trí của bài thơ "Thuyền đi" (tiêu biểu cho nỗi sầu vũ trụ, nỗi buồn thế kỉ).
  • Thân bài:
  • Nội dung (Nỗi buồn và tâm trạng):
  • Nỗi buồn "ưu phiền" bao trùm không gian và thời gian.
  • Hình ảnh "thuyền đi" cô đơn, vô định: Biểu tượng cho sự nhỏ bé, bơ vơ của cái tôi cá nhân trước vũ trụ rộng lớn, không tìm thấy bến đỗ, không tìm thấy lối thoát.
  • Khát vọng thoát li, vươn tới cái bao la nhưng luôn bị níu kéo bởi nỗi buồn.
  • Nghệ thuật (Đặc sắc hình thức):
  • Thể thơ thất ngôn truyền thống nhưng mang hơi thở hiện đại.
  • Sử dụng thành công hình ảnh ẩn dụ (thuyền, sông nước, biển lớn) mang tính biểu tượng cao, thể hiện nỗi buồn thế kỉ.
  • Biện pháp nhân hóa ("thuyền... ưu phiền") khiến vật vô tri mang tâm trạng con người, tăng chiều sâu cho cảm xúc.
  • Ngôn ngữ mang tính triết lí, trầm buồn, giàu tính tạo hình.
  • Kết bài: Khẳng định "Thuyền đi" là một thi phẩm tiêu biểu cho hồn thơ Huy Cận trước Cách mạng, thể hiện chân thực và sâu sắc tâm trạng thế hệ thanh niên trí thức lúc bấy giờ.

( cre: anh tui và gemini )


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved