**Câu 23:**
Xét các phản ứng:
1. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g): Giảm áp suất sẽ dịch chuyển theo chiều thuận vì có ít phân tử khí hơn (2HI so với 2 phân tử khí H2 và I2).
2. NH4Cl(s) ⇌ NH3(g) + HCl(g): Giảm áp suất sẽ dịch chuyển theo chiều thuận vì bên phải có 2 phân tử khí.
3. 2H2O2(aq) ⇌ 2H2O(l) + O2(g): Giảm áp suất sẽ dịch chuyển theo chiều thuận vì có 1 phân tử khí O2.
4. 3O2(g) ⇌ 2O3(g): Giảm áp suất sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch vì bên trái có 3 phân tử khí O2.
5. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g): Giảm áp suất sẽ dịch chuyển theo chiều thuận vì có 1 phân tử khí CO2.
6. N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g): Giảm áp suất sẽ không có sự chuyển dịch vì số phân tử khí bên trái và bên phải bằng nhau.
Vậy có 4 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (1, 2, 3, 5).
**Đáp án: 4**
---
**Câu 24:**
Trước tiên, ta tính nồng độ ion H⁺ từ dung dịch (A).
- H2SO4 0,1 M sẽ cho 0,1 M H⁺ (2 H⁺ từ mỗi phân tử).
- HNO3 0,2 M sẽ cho 0,2 M H⁺.
- HCl 0,3 M sẽ cho 0,3 M H⁺.
Tổng nồng độ H⁺ trong dung dịch (A):
\[ [H^+] = 0,1 \times 2 + 0,2 + 0,3 = 0,2 + 0,2 + 0,3 = 0,7 \, \text{M} \]
Với thể tích 300 mL, ta có:
\[ n(H^+) = 0,7 \, \text{mol/L} \times 0,3 \, \text{L} = 0,21 \, \text{mol} \]
Để đạt được pH = 2:
\[ [H^+] = 10^{-2} = 0,01 \, \text{M} \]
Vậy tổng nồng độ ion H⁺ trong dung dịch cuối cùng là:
\[ 0,01 \, \text{mol/L} \times (0,3 \, \text{L} + V) = 0,21 \]
Giải phương trình:
\[ 0,01 \times 0,3 + 0,01V = 0,21 \]
\[ 0,003 + 0,01V = 0,21 \]
\[ 0,01V = 0,207 \]
\[ V = 20,7 \, \text{L} = 20,7 \, \text{mL} \]
Làm tròn đến số nguyên gần nhất ta có 21 mL.
**Đáp án: 21 mL**
---
**Câu 25:**
(a) Sai. Hằng số cân bằng nhỏ hơn 1 có nghĩa là phản ứng nghịch chiếm ưu thế hơn.
(b) Đúng. Tốc độ phản ứng nghịch lớn nhất tại thời điểm bắt đầu rồi giảm dần.
(c) Sai. Nếu phản ứng thuận là tỏa nhiệt, khi giảm nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.
(d) Đúng. HCl là acid mạnh, trong khi CH3COOH là acid yếu.
(e) Sai. Cần tráng burette bằng dung dịch chuẩn, nhưng không cần tráng lại bằng nước cất.
(f) Đúng. NH3 là base yếu, NH4+ là acid yếu.
Có 4 phát biểu đúng (b, d, f).
**Đáp án: 4**
---
**Câu 26:**
Khối lượng dung dịch H2SO4 96,4% là 200 g. Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch:
\[ m(H2SO4) = 200 \times 0,964 = 192,8 \, \text{g} \]
Khối lượng SO3 cần hấp thụ để thu oleum với phần trăm theo khối lượng là 40,82%. Gọi m là khối lượng SO3 hấp thụ.
Khối lượng tổng của oleum là:
\[ m(H2SO4) + m = 192,8 + m \]
Phần trăm khối lượng của SO3 trong oleum:
\[ \frac{m}{192,8 + m} = 0,4082 \]
Giải phương trình:
\[ m = 0,4082 \times (192,8 + m) \]
\[ m = 78,57536 + 0,4082m \]
\[ m - 0,4082m = 78,57536 \]
\[ 0,5918m = 78,57536 \]
\[ m \approx 132,89 \, \text{g} \]
**Đáp án: 132,89 g**
---
**Câu 27:**
Phân tử khối của FeS2 (X1) = 56 (Fe) + 2*32 (S) = 120 amu
Phân tử khối của X2 là một dạng của sulfur và thường là S8 với khối lượng 256 amu.
Vậy, chênh lệch phân tử khối giữa X4 và X2:
\[ 256 - 120 = 136 \, \text{amu} \]
**Đáp án: 136 amu**
---
**Câu 28:**
- Tính khối lượng O2 trong 841,7 m3 không khí:
\[ V(O2) = 841,7 \times 0,2103 \approx 177,64 \, \text{m3} \]
- Từ phản ứng (2):
\[ CH4 + 2O2 \rightarrow CO2 + 2H2O \]
Cần 2 m3 CH4 cho 1 m3 O2:
\[ V(CH4) = \frac{177,64}{2} = 88,82 \, \text{m3} \]
- Từ phản ứng (1):
Cần 2 m3 H2 cho 1 m3 N2. Tổng V(N2) từ không khí là:
\[ V(N2) = 841,7 \times 0,7802 \approx 657,13 \, \text{m3} \]
Vậy cần 3 m3 H2 cho 1 m3 N2:
\[ V(H2) = \frac{657,13 \times 3}{1} = 1971,39 \, \text{m3} \]
- Tổng thể tích cần là:
\[ V(B) = V(CH4) + V(H2O) \]
**Đáp án: Tính toán và làm tròn đến đơn vị cần xem xét lại cho chính xác thể tích hơi nước (hơi nước không cần phải tính riêng nếu H2O từ CH4 đã đủ), có thể giải phóng sau khi tính thể tích O2 và CH4.**