Để giải các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép trừ số thập phân theo từng bước cụ thể.
Bài toán 1: 
\[ \begin{array}{c}
17,7 \\
-5,3 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 1: Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
\[ \begin{array}{c}
17,7 \\
-5,3 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 2: Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
\[ \begin{array}{c}
17,7 \\
-5,3 \\
\hline
12,4 \\
\end{array} \]
Bài toán 2:
\[ \begin{array}{r}
5,39 \\
-2,81 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 1: Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
\[ \begin{array}{r}
5,39 \\
-2,81 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 2: Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
\[ \begin{array}{r}
5,39 \\
-2,81 \\
\hline
2,58 \\
\end{array} \]
Bài toán 3:
\[ \begin{array}{r}
25,58 \\
-9,4 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 1: Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
\[ \begin{array}{r}
25,58 \\
-9,4 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 2: Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
\[ \begin{array}{r}
25,58 \\
-9,4 \\
\hline
16,18 \\
\end{array} \]
Bài toán 4:
\[ \begin{array}{l}
6,2 \\
-3,05 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 1: Viết số bị trừ và số trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
\[ \begin{array}{l}
6,2 \\
-3,05 \\
\hline
\end{array} \]
Bước 2: Thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
\[ \begin{array}{l}
6,2 \\
-3,05 \\
\hline
3,15 \\
\end{array} \]
Bài toán 5:
\[ \begin{array}{l}
91,5 \\
-6,83 \\
\hline
23,2 \\
\end{array} \]
Bước 1: Kiểm tra lại kết quả đã cho.
\[ \begin{array}{l}
91,5 \\
-6,83 \\
\hline
84,67 \\
\end{array} \]
Kết quả đúng là \(84,67\), không phải \(23,2\).
Bài toán 6:
\[ \frac{10,45}{8,8} \]
Bước 1: Chuyển số thập phân thành số nguyên bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 10.
\[ \frac{10,45 \times 10}{8,8 \times 10} = \frac{104,5}{88} \]
Bước 2: Thực hiện phép chia.
\[ \frac{104,5}{88} = 1,19 \]
Vậy kết quả là \(1,19\).