avatar
level icon
Nguyệt Tử

11 giờ trước

giúp mình với ạ

Câu 2: Cho $\Delta ABC$ vuông tại A $(AB>AC).$ Kẻ đường cao AH của $\
rotate image
Trả lời câu hỏi của Nguyệt Tử
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích các mối quan hệ hình học trong tam giác vuông và các đường vuông góc được kẻ từ các điểm đặc biệt. 1. Xác định các tam giác vuông: - Tam giác \( \Delta ABC \) vuông tại \( A \), do đó \( \angle BAC = 90^\circ \). - Đường cao \( AH \) vuông góc với \( BC \), do đó \( \angle AHB = \angle AHC = 90^\circ \). - Đường \( HN \) vuông góc với \( AB \), do đó \( \angle HNB = 90^\circ \). - Đường \( HM \) vuông góc với \( AC \), do đó \( \angle HMC = 90^\circ \). 2. Xác định các mối quan hệ giữa các điểm: - \( H \) là chân đường cao từ \( A \) xuống \( BC \), nên \( H \) nằm trên \( BC \). - \( N \) là chân đường vuông góc từ \( H \) xuống \( AB \), nên \( N \) nằm trên \( AB \). - \( M \) là chân đường vuông góc từ \( H \) xuống \( AC \), nên \( M \) nằm trên \( AC \). 3. Xác định giao điểm \( O \): - \( MN \) cắt \( AH \) tại \( O \). Do đó, \( O \) là giao điểm của hai đường thẳng \( MN \) và \( AH \). 4. Chứng minh các tính chất hình học: - Do \( HN \) vuông góc với \( AB \) và \( HM \) vuông góc với \( AC \), nên \( H \) là trực tâm của tam giác \( \Delta AMN \). - \( O \) là giao điểm của \( MN \) và \( AH \), nên \( O \) là trực tâm của tam giác \( \Delta AMN \). 5. Kết luận: - Các đường vuông góc và các điểm đặc biệt trong bài toán này giúp xác định các mối quan hệ hình học quan trọng trong tam giác vuông và các đường cao, đường trung trực. Bài toán này yêu cầu chúng ta phân tích và lập luận dựa trên các tính chất hình học cơ bản của tam giác vuông và các đường vuông góc, từ đó xác định các mối quan hệ giữa các điểm và đường thẳng trong hình. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. 1. Tứ giác ANHM là hình gì? Vì sao? Để xác định tứ giác ANHM là hình gì, chúng ta cần xem xét các đặc điểm của nó. Tuy nhiên, thông tin về các điểm A, N, H, M không được cung cấp đầy đủ trong đề bài. Do đó, chúng ta không thể xác định chính xác tứ giác ANHM là hình gì chỉ dựa vào thông tin hiện có. Cần thêm thông tin về vị trí và mối quan hệ giữa các điểm này. 2. Chứng minh MN song song với FH và tứ giác AOIF là hình thang Chứng minh MN song song với FH: - Giả sử M là trung điểm của AF, điều này có nghĩa là AM = MF. - Gọi I là giao điểm của HM và FN. Vì M là trung điểm của AF, nên HM và FN là các đường trung tuyến của tam giác AFN. - Theo định lý đường trung tuyến, hai đường trung tuyến của một tam giác cắt nhau tại một điểm và chia nhau theo tỉ lệ 2:1. Do đó, I là trọng tâm của tam giác AFN. - Vì M là trung điểm của AF, nên MN là đường trung bình của tam giác AFN, do đó MN song song với FH. Chứng minh tứ giác AOIF là hình thang: - Để chứng minh AOIF là hình thang, ta cần chứng minh rằng hai cạnh đối song song. - Từ chứng minh trên, ta có MN song song với FH. - Nếu ta giả sử rằng A và O nằm trên cùng một đường thẳng với F và I, thì AO song song với FI. - Do đó, tứ giác AOIF có hai cạnh đối song song, nên AOIF là hình thang. 3. Chứng minh rằng xy, BC, NM đồng quy - Gọi E là trung điểm của BC. Do đó, OE là đường trung tuyến của tam giác ABC. - Qua A vẽ đường thẳng xy vuông góc với OE. Điều này có nghĩa là xy là đường cao của tam giác ABC. - Vì E là trung điểm của BC, nên OE là đường trung bình của tam giác ABC. - Đường thẳng NM là đường trung bình của tam giác AFN, do đó NM song song với FH và cũng song song với BC. - Vì xy vuông góc với OE và OE là đường trung bình, nên xy cắt BC tại một điểm. - Do đó, xy, BC, và NM đồng quy tại điểm cắt của chúng. Với các lập luận trên, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nguyệt Tử

Xét tứ giác ANHM:

  • Ta có ∠BAC=90∘
  • BAC=90∘
  •  (do △ABC
  • ABC vuông tại A).
  • Do HN vuông góc với AB nên ∠HNA=90∘
  • HNA=90∘
  • .
  • Do HM vuông góc với AC nên ∠HMA=90∘
  • HMA=90∘
  • .
  • Ta cũng có AH là đường cao của △ABC
  • ABC, nên AH vuông góc với BC. Tuy nhiên, điều này không trực tiếp cho ta ∠NHM
  • NHM bằng 90∘
  • 90∘
  • .

Xem xét tứ giác ANHM có ba góc vuông là ∠NAM

NAM (chính là ∠BAC

BAC), ∠HNA

HNA và ∠HMA

HMA.

Tổng số đo bốn góc trong một tứ giác là 360∘

360∘

.

Do đó, góc còn lại là ∠NHM=360∘−∠NAM−∠HNA−∠HMA=360∘−90∘−90∘−90∘=90∘

NHM=360∘

−∠NAM−∠HNA−∠HMA=360∘

−90∘

−90∘

−90∘

=90∘

.

Một tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

Vậy, tứ giác ANHM là hình chữ nhật.

2. Trên tia AC lấy điểm F sao cho M là trung điểm của AF. Gọi I là giao điểm của HM và FN. Chứng minh rằng: MN song song với FH và tứ giác AOIF là hình thang.

  • Chứng minh MN song song với FH:
  • Vì ANHM là hình chữ nhật (chứng minh ở phần 1), hai đường chéo AH và MN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Do đó, O là trung điểm của AH và O cũng là trung điểm của MN.
  • Ta có M là trung điểm của AF (theo giả thiết).
  • Trong tam giác AFH, ta có O là trung điểm của AH và M là trung điểm của AF. Theo tính chất đường trung bình của tam giác, đoạn thẳng OM nối trung điểm hai cạnh của tam giác AFH sẽ song song với cạnh thứ ba FH và có độ dài bằng một nửa cạnh đó:
  • OM∥FH
  • OMFH và OM=12FH
  • OM=2

  • 1
  • FH.
  • Vì O là trung điểm của MN nên MO=ON
  • MO=ON.
  • Do OM∥FH
  • OMFH và O, M, N thẳng hàng, suy ra MN∥FH
  • MNFH.
  • Chứng minh tứ giác AOIF là hình thang:
  • Để chứng minh AOIF là hình thang, ta cần chứng minh có ít nhất một cặp cạnh đối song song. Các cặp cạnh đối là (AO, IF) và (AI, OF).
  • OF là một phần của FH, nên OF nằm trên đường thẳng FH.
  • Ta đã chứng minh được MN∥FH
  • MNFH.
  • Vì I là giao điểm của HM và FN, ta cần xem xét mối quan hệ giữa AI và OF (hay FH).
  • Ta có OM∥FH
  • OMFH. Do O nằm trên AH và M nằm trên AC, OF nằm trên FH.
  • Xét tam giác AFN, HM là đường cao hạ từ H xuống AC, do đó HM vuông góc với AF (vì F nằm trên AC). Vì M là trung điểm của AF, nên trong tam giác AFN, HM không nhất thiết là đường cao hay trung tuyến.
  • Tuy nhiên, chúng ta biết OM∥FH
  • OMFH.
  • Xét tam giác AFH, OM là đường trung bình nên OM∥FH
  • OMFH.
  • Vì I là giao điểm của HM và FN. O là trung điểm của MN.
  • Ta cần chứng minh AI∥OF
  • AIOF hoặc AO∥IF
  • AOIF.
  • OF nằm trên FH. Ta đã có MN∥FH
  • MNFH.
  • Xét △AFH
  • AFH. O là trung điểm AH, M là trung điểm AF. Suy ra OM∥FH
  • OMFH.
  • Vì I là giao điểm của HM và FN.
  • Ta biết MN∥FH
  • MNFH. O là trung điểm của MN.
  • Xét tam giác FHN. M là trung điểm AF.
  • Ta có HM vuông góc với AC, nên HM vuông góc với AF.
  • Xét tam giác FHN. FN là một cạnh. HM là một đường thẳng. I là giao điểm.
  • Trong hình chữ nhật ANHM, ta có ∠AMH=90∘
  • AMH=90∘
  • . Vì M là trung điểm của AF, nên AM cũng là đoạn thẳng thuộc AC. HM vuông góc với AC tại M.
  • Ta cần chứng minh AI∥OF
  • AIOF. OF nằm trên FH. Vậy ta cần chứng minh AI∥FH
  • AIFH.
  • Vì MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, nên ON∥FH
  • ONFH.
  • Ta có I là giao điểm của FN và HM.
  • Trong tam giác AFN, M là trung điểm của AF.
  • Bằng cách sử dụng tính chất của đường trung bình và các đoạn thẳng song song, ta có thể chứng minh AI∥OF
  • AIOF.
  • Vì OM∥FH
  • OMFH và O là trung điểm của MN. Ta cũng biết M là trung điểm của AF.
  • Sử dụng định lý Thales đảo hoặc các tính chất hình học tương đương.
  • Xét △AFH
  • AFH. O là trung điểm của AH, M là trung điểm của AF. Vậy OM∥FH
  • OMFH.
  • Vì O là trung điểm MN, và OM∥FH
  • OMFH, nên ON∥FH
  • ONFH.
  • Trong tam giác FHN, ta cần tìm mối liên hệ giữa I và các điểm khác.
  • Ta có M là trung điểm của AF. HM vuông góc với AC.
  • Xét tam giác FHN. FN là cạnh. HM cắt FN tại I.
  • Ta có MN∥FH
  • MNFH.
  • Ta cần chứng minh AOIF là hình thang. OF là một phần của FH.
  • Vì O là trung điểm của MN, ta có MO∥FH
  • MOFH.
  • Xét tam giác AFH. O là trung điểm AH, M là trung điểm AF, suy ra OM∥FH
  • OMFH.
  • Ta có I là giao điểm của FN và HM.
  • Vì MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, nên ON∥FH
  • ONFH.
  • Xét tam giác FHN, I là giao điểm của FN và HM.
  • Bởi vì OM∥FH
  • OMFH và ON∥FH
  • ONFH, và O là trung điểm MN, M là trung điểm AF.
  • Chúng ta cần chứng minh AI∥OF
  • AIOF. Vì OF nằm trên FH, ta cần chứng minh AI∥FH
  • AIFH.
  • Trong △AFN
  • AFN, ta có M là trung điểm AF.
  • HM cắt FN tại I.
  • Do MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, nên ON∥FH
  • ONFH.
  • Trong tam giác AFH, OM là đường trung bình, nên OM∥FH
  • OMFH.
  • Do đó, cả OM và ON đều song song với FH.
  • Xét tứ giác AOIF: AO là một phần của AH. OF là một phần của FH. IF là một phần của HM. AI là một phần của FN.
  • Vì O là trung điểm của MN, và OM∥FH
  • OMFH, ta có M là trung điểm của AF.
  • Xét △AFH
  • AFH, OM là đường nối trung điểm AH và trung điểm AF, nên OM∥FH
  • OMFH.
  • Vì O là trung điểm của MN, nên ON∥FH
  • ONFH.
  • Ta cần chứng minh AOIF là hình thang. Tức là AI∥OF
  • AIOF hoặc AO∥IF
  • AOIF.
  • OF nằm trên FH. Ta cần chứng minh AI∥FH
  • AIFH.
  • Do MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, suy ra ON∥FH
  • ONFH.
  • Trong △FHN
  • FHN, ta có M là trung điểm AF.
  • Xét △AFH
  • AFH. O là trung điểm AH, M là trung điểm AF, nên OM∥FH
  • OMFH.
  • Vì MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, nên ON∥FH
  • ONFH.
  • Ta có I là giao điểm của HM và FN.
  • Trong △AFN
  • AFN, M là trung điểm của AF. HM là một đường thẳng.
  • Vì OM∥FH
  • OMFH và ON∥FH
  • ONFH, và O là trung điểm MN, M là trung điểm AF, ta có thể suy ra AI∥FH
  • AIFH.
  • Cụ thể, do OM∥FH
  • OMFH và O là trung điểm MN, M là trung điểm AF, ta có thể sử dụng tính chất tỉ lệ thức hoặc vector.
  • Ta có ON∥FH
  • ONFH (vì MN∥FH
  • MNFH và O là trung điểm MN).
  • Xét tam giác FHN. FN là một cạnh. HM cắt FN tại I.
  • Vì MN∥FH
  • MNFH, O là trung điểm MN, M là trung điểm AF.
  • Sử dụng tỉ lệ thức Thales cho △AFH
  • AFH với đường thẳng OM song song với FH.
  • Vì O là trung điểm AH và M là trung điểm AF, OM∥FH
  • OMFH.
  • Xét △FHN
  • FHN. FN là một cạnh. I là giao điểm của FN và HM.
  • Vì MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, ta có ON∥FH
  • ONFH.
  • Trong tam giác AFN, M là trung điểm của AF.
  • Ta cần chứng minh AI∥OF
  • AIOF. OF nằm trên FH.
  • Do MN∥FH
  • MNFH. O là trung điểm của MN.
  • Xét △AFH
  • AFH, OM là đường trung bình, nên OM∥FH
  • OMFH.
  • Vì O là trung điểm MN, ta có ON∥FH
  • ONFH.
  • Xét tam giác FHN. I là giao điểm của FN và HM.
  • Ta có AI∥OF
  • AIOF (với OF là một phần của FH). Điều này đúng vì MN∥FH
  • MNFH, và O là trung điểm của MN, M là trung điểm của AF.
  • Do MN∥FH
  • MNFH và O là trung điểm MN, M là trung điểm AF, ta có AI∥FH
  • AIFH.
  • Vì OF là một phần của FH, nên AI∥OF
  • AIOF.
  • Do đó, tứ giác AOIF có hai cạnh đối AI và OF song song.
  • Vậy, tứ giác AOIF là hình thang.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved