làm kiểu j

Bài 3. Mèo con có phép chia như hình dưới đây. Không thực hiện phép
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 040314
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3: Để tìm kết quả của phép chia \(283,5 : 21\) mà không thực hiện phép tính trực tiếp, chúng ta có thể sử dụng phương pháp chia số phần bằng nhau và giá trị phân số của một số. Bước 1: Xác định tổng và hiệu. - Tổng: \(283,5\) - Hiệu: \(21\) Bước 2: Xác định xem đại lượng nào là số bé và đại lượng nào là số lớn. - Số lớn: \(283,5\) - Số bé: \(21\) Bước 3: Áp dụng công thức. - Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng – số lớn) Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta cần tìm thương của phép chia \(283,5 : 21\). Bước 4: Sử dụng phương pháp chia số phần bằng nhau. - Chúng ta biết rằng \(283,5\) chia cho \(21\) sẽ cho kết quả là một số thập phân. - Ta có thể viết lại \(283,5\) dưới dạng \(283,5 = 21 \times 13,5\). Bước 5: Tìm giá trị của 1 phần. - Giá trị của 1 phần là \(13,5\). Bước 6: Kết luận. - Kết quả của phép chia \(283,5 : 21\) là \(13,5\). Vậy, kết quả của phép chia \(283,5 : 21\) là \(13,5\). Đáp số: \(13,5\) Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép chia theo thứ tự đã cho. a) \(28,35 : 21\) - Đặt phép chia \(28,35 : 21\). - Chia phần nguyên trước: \(28 : 21 = 1\) dư 7. - Hạ chữ số 3 xuống, ta có 73. Chia tiếp: \(73 : 21 = 3\) dư 10. - Hạ chữ số 5 xuống, ta có 105. Chia tiếp: \(105 : 21 = 5\) dư 0. - Hạ chữ số 0 xuống, ta có 0. Chia tiếp: \(0 : 21 = 0\). Kết quả là \(1,35\). b) \(2835 : 21\) - Đặt phép chia \(2835 : 21\). - Chia phần nguyên trước: \(28 : 21 = 1\) dư 7. - Hạ chữ số 3 xuống, ta có 73. Chia tiếp: \(73 : 21 = 3\) dư 10. - Hạ chữ số 5 xuống, ta có 105. Chia tiếp: \(105 : 21 = 5\) dư 0. - Hạ chữ số 0 xuống, ta có 0. Chia tiếp: \(0 : 21 = 0\). Kết quả là \(135\). c) \(28,35 : 135\) - Đặt phép chia \(28,35 : 135\). - Vì 28 nhỏ hơn 135, ta viết thêm chữ số 0 vào phần thập phân của thương. - Hạ chữ số 3 xuống, ta có 283. Chia tiếp: \(283 : 135 = 2\) dư 13. - Hạ chữ số 5 xuống, ta có 135. Chia tiếp: \(135 : 135 = 1\) dư 0. Kết quả là \(0,21\). Vậy kết quả của các phép chia là: a) \(28,35 : 21 = 1,35\) b) \(2835 : 21 = 135\) c) \(28,35 : 135 = 0,21\) Bài 4: Để biết người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ, chúng ta cần tính số mảnh vải nhỏ mà tấm vải dài 36m có thể cắt ra, mỗi mảnh dài 1,5m. Bước 1: Tính số mảnh vải nhỏ - Chúng ta sẽ chia tổng chiều dài tấm vải cho chiều dài của mỗi mảnh vải nhỏ. Số mảnh vải nhỏ = Tổng chiều dài tấm vải : Chiều dài mỗi mảnh vải nhỏ Số mảnh vải nhỏ = 36 : 1,5 Bước 2: Thực hiện phép chia - Để dễ dàng thực hiện phép chia này, chúng ta có thể viết lại 1,5 dưới dạng phân số $\frac{3}{2}$. 36 : $\frac{3}{2}$ = 36 x $\frac{2}{3}$ Bước 3: Thực hiện phép nhân - Nhân 36 với $\frac{2}{3}$. 36 x $\frac{2}{3}$ = $\frac{36 \times 2}{3}$ = $\frac{72}{3}$ = 24 Vậy, người ta cắt được 24 mảnh vải nhỏ. Đáp số: 24 mảnh vải nhỏ. Bài 5: Để tìm độ dài của mỗi đoạn dây, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định tổng chiều dài của sợi dây. Sợi dây dài 8,4 m. Bước 2: Xác định số đoạn dây. Sợi dây được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Bước 3: Tính độ dài của mỗi đoạn dây. Độ dài của mỗi đoạn dây = Tổng chiều dài của sợi dây : Số đoạn dây Độ dài của mỗi đoạn dây = 8,4 : 4 Thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = 2,1 Vậy mỗi đoạn dây dài 2,1 m. Đáp số: 2,1 m. Bài 6: Để tính chu vi của căn phòng hình chữ nhật, trước tiên chúng ta cần tìm chiều rộng của căn phòng. Chúng ta đã biết diện tích và chiều dài của căn phòng, do đó có thể sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm chiều rộng. Bước 1: Tìm chiều rộng của căn phòng Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: \[ \text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} \] Biết rằng diện tích là \(23,92~m^2\) và chiều dài là \(5,2~m\), ta có: \[ 23,92 = 5,2 \times \text{Chiều rộng} \] Để tìm chiều rộng, ta thực hiện phép chia: \[ \text{Chiều rộng} = \frac{23,92}{5,2} \] Thực hiện phép chia: \[ \text{Chiều rộng} = 4,6~m \] Bước 2: Tính chu vi của căn phòng Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: \[ \text{Chu vi} = 2 \times (\text{Chiều dài} + \text{Chiều rộng}) \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ \text{Chu vi} = 2 \times (5,2 + 4,6) \] Tính tổng chiều dài và chiều rộng: \[ 5,2 + 4,6 = 9,8 \] Tính chu vi: \[ \text{Chu vi} = 2 \times 9,8 = 19,6~m \] Vậy, chu vi của căn phòng là \(19,6~m\). Bài 7: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp tính toán đơn giản và trực quan. Bài toán a) \(0,5 \times 2,9 \times 8\) Bước 1: Tính \(0,5 \times 2,9\): \[ 0,5 \times 2,9 = 1,45 \] Bước 2: Tính \(1,45 \times 8\): \[ 1,45 \times 8 = 11,6 \] Vậy kết quả của \(0,5 \times 2,9 \times 8\) là \(11,6\). Bài toán b) \(3,17 \times 21 + 79 \times 3,17\) Bước 1: Nhận thấy rằng cả hai hạng tử đều có chứa \(3,17\), nên ta có thể nhóm lại: \[ 3,17 \times 21 + 79 \times 3,17 = 3,17 \times (21 + 79) \] Bước 2: Tính \(21 + 79\): \[ 21 + 79 = 100 \] Bước 3: Tính \(3,17 \times 100\): \[ 3,17 \times 100 = 317 \] Vậy kết quả của \(3,17 \times 21 + 79 \times 3,17\) là \(317\). Bài 8: Để tính giá trị của các biểu thức, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo thứ tự từ trái sang phải và tuân theo các quy tắc đã nêu. Biểu thức a) $(13,8 - 8,68) : 3,2 + 45,25 \times 2$ 1. Tính giá trị trong ngoặc trước: \[ 13,8 - 8,68 = 5,12 \] 2. Chia kết quả vừa tìm được cho 3,2: \[ 5,12 : 3,2 = 1,6 \] 3. Nhân 45,25 với 2: \[ 45,25 \times 2 = 90,5 \] 4. Cuối cùng, cộng kết quả của hai phép tính trên: \[ 1,6 + 90,5 = 92,1 \] Vậy giá trị của biểu thức a) là: \[ (13,8 - 8,68) : 3,2 + 45,25 \times 2 = 92,1 \] Biểu thức b) $74 : (0,69 + 3,01) - 6,5 : 2$ 1. Tính giá trị trong ngoặc trước: \[ 0,69 + 3,01 = 3,7 \] 2. Chia 74 cho kết quả vừa tìm được: \[ 74 : 3,7 = 20 \] 3. Chia 6,5 cho 2: \[ 6,5 : 2 = 3,25 \] 4. Cuối cùng, trừ kết quả của hai phép tính trên: \[ 20 - 3,25 = 16,75 \] Vậy giá trị của biểu thức b) là: \[ 74 : (0,69 + 3,01) - 6,5 : 2 = 16,75 \] Bài 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước 1: Xác định tổng và hiệu. - Tổng cân nặng của xe tải và máy xúc là 63 tấn. - Hiệu cân nặng giữa xe tải và máy xúc là 28,2 tấn. Bước 2: Xác định đại lượng nào là số bé và đại lượng nào là số lớn. - Xe tải nặng hơn máy xúc nên cân nặng của xe tải là số lớn và cân nặng của máy xúc là số bé. Bước 3: Áp dụng công thức. - Cách 1: Số lớn (cân nặng của xe tải) = (tổng + hiệu) : 2 Số lớn = (63 + 28,2) : 2 Số lớn = 91,2 : 2 Số lớn = 45,6 tấn Vậy cân nặng của xe tải là 45,6 tấn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Đây là lời giải chi tiết cho các bài tập của bạn:Bài 3. Tìm kết quả phép chia dựa trên kiến thức chia số thập phânTa có phép chia cơ bản: $\mathbf{2835 : 21 = 135}$. Dựa vào mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương, ta có thể suy ra kết quả các phép tính còn lại.a) $283,5 : 21 = \mathbf{13,5}$Giải thích: Số bị chia ($283,5$) đã được giảm đi 10 lần so với phép chia cơ bản ($2835$), trong khi số chia ($21$) giữ nguyên. Do đó, thương số cũng giảm đi 10 lần ($135 : 10 = 13,5$).b) $28,35 : 21 = \mathbf{1,35}$Giải thích: Số bị chia ($28,35$) đã được giảm đi 100 lần so với phép chia cơ bản. Do đó, thương số cũng giảm đi 100 lần ($135 : 100 = 1,35$).c) $28,35 : 135 = \mathbf{0,21}$Giải thích: Dựa trên phép chia cơ bản ($2835 : 21 = 135$), ta có $2835 : 135 = 21$. Ở đây, số bị chia ($28,35$) đã giảm đi 100 lần ($2835 : 100$), trong khi số chia ($135$) giữ nguyên. Do đó, thương số giảm đi 100 lần ($21 : 100 = 0,21$).Bài 4. Cắt vảiĐể tìm số mảnh vải nhỏ, ta lấy tổng chiều dài tấm vải chia cho chiều dài mỗi mảnh nhỏ.Số mảnh vải=36 m:1,5 m\text{Số mảnh vải} = 36 \text{ m} : 1,5 \text{ m}Số mảnh vải=360:15=24 (mảnh)\text{Số mảnh vải} = 360 : 15 = \mathbf{24} \text{ (mảnh)}Đáp số: $24$ mảnh vải nhỏ.Bài 5. Chia dâyĐể tìm chiều dài mỗi đoạn dây, ta lấy tổng chiều dài sợi dây chia cho số đoạn được chia.Chiều dài mỗi đoạn=8,4 m:4\text{Chiều dài mỗi đoạn} = 8,4 \text{ m} : 4Chiều dài mỗi đoạn=2,1 (m)\text{Chiều dài mỗi đoạn} = \mathbf{2,1} \text{ (m)}Đáp số: $2,1 \text{ m}$.Bài 6. Tính chu vi căn phòngBước 1: Tìm chiều rộng căn phòngChiều rộng=Diện tích:Chiều dài\text{Chiều rộng} = \text{Diện tích} : \text{Chiều dài}Chiều rộng=23,92 m2:5,2 m=4,6 m\text{Chiều rộng} = 23,92 \text{ m}^2 : 5,2 \text{ m} = 4,6 \text{ m}Bước 2: Tính chu vi căn phòngChu vi=(Chiều dài+Chiều rộng)×2\text{Chu vi} = (\text{Chiều dài} + \text{Chiều rộng}) \times 2Chu vi=(5,2+4,6)×2=9,8×2=19,6 (m)\text{Chu vi} = (5,2 + 4,6) \times 2 = 9,8 \times 2 = \mathbf{19,6} \text{ (m)}Đáp số: $19,6 \text{ m}$.Bài 7. Tính bằng cách thuận tiệna) $0,5 \times 2,9 \times 8$$= (0,5 \times 8) \times 2,9$=4×2,9=11,6= 4 \times 2,9 = \mathbf{11,6}b) $3,17 \times 21 + 79 \times 3,17$$= 3,17 \times (21 + 79) \quad \text{(Áp dụng tính chất phân phối)}$=3,17×100=317= 3,17 \times 100 = \mathbf{317}Bài 8. Tính giá trị của biểu thứca) $(13,8 - 8,68) : 3,2 + 45,25 \times 2$$= 5,12 : 3,2 + 90,5$=1,6+90,5=92,1= 1,6 + 90,5 = \mathbf{92,1}b) $74 : (0,69 + 3,01) - 6,5 : 2$$= 74 : 3,7 - 3,25$=20-3,25=16,75= 20 - 3,25 = \mathbf{16,75}Bài 9. Tính cân nặng xe tảiĐây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.Tóm tắt:Tổng cân nặng (Xe tải + Máy xúc): $63$ tấnHiệu cân nặng (Xe tải - Máy xúc): $28,2$ tấnXe tải nặng hơn máy xúc nên xe tải là số lớn.Cân nặng xe tải=(Tổng+Hiệu):2\text{Cân nặng xe tải} = (\text{Tổng} + \text{Hiệu}) : 2Cân nặng xe tải=(63+28,2):2\text{Cân nặng xe tải} = (63 + 28,2) : 2Cân nặng xe tải=91,2:2=45,6 (tấn)\text{Cân nặng xe tải} = 91,2 : 2 = \mathbf{45,6} \text{ (tấn)}Đáp số: $45,6$ tấn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved