Bài 3:
Để tìm kết quả của phép chia \(283,5 : 21\) mà không thực hiện phép tính trực tiếp, chúng ta có thể sử dụng phương pháp chia số phần bằng nhau và giá trị phân số của một số.
Bước 1: Xác định tổng và hiệu.
- Tổng: \(283,5\)
- Hiệu: \(21\)
Bước 2: Xác định xem đại lượng nào là số bé và đại lượng nào là số lớn.
- Số lớn: \(283,5\)
- Số bé: \(21\)
Bước 3: Áp dụng công thức.
- Cách 1:
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số bé = số lớn – hiệu (hoặc bằng tổng – số lớn)
Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta cần tìm thương của phép chia \(283,5 : 21\).
Bước 4: Sử dụng phương pháp chia số phần bằng nhau.
- Chúng ta biết rằng \(283,5\) chia cho \(21\) sẽ cho kết quả là một số thập phân.
- Ta có thể viết lại \(283,5\) dưới dạng \(283,5 = 21 \times 13,5\).
Bước 5: Tìm giá trị của 1 phần.
- Giá trị của 1 phần là \(13,5\).
Bước 6: Kết luận.
- Kết quả của phép chia \(283,5 : 21\) là \(13,5\).
Vậy, kết quả của phép chia \(283,5 : 21\) là \(13,5\).
Đáp số: \(13,5\)
Bài 3:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép chia theo thứ tự đã cho.
a) \(28,35 : 21\)
- Đặt phép chia \(28,35 : 21\).
- Chia phần nguyên trước: \(28 : 21 = 1\) dư 7.
- Hạ chữ số 3 xuống, ta có 73. Chia tiếp: \(73 : 21 = 3\) dư 10.
- Hạ chữ số 5 xuống, ta có 105. Chia tiếp: \(105 : 21 = 5\) dư 0.
- Hạ chữ số 0 xuống, ta có 0. Chia tiếp: \(0 : 21 = 0\).
Kết quả là \(1,35\).
b) \(2835 : 21\)
- Đặt phép chia \(2835 : 21\).
- Chia phần nguyên trước: \(28 : 21 = 1\) dư 7.
- Hạ chữ số 3 xuống, ta có 73. Chia tiếp: \(73 : 21 = 3\) dư 10.
- Hạ chữ số 5 xuống, ta có 105. Chia tiếp: \(105 : 21 = 5\) dư 0.
- Hạ chữ số 0 xuống, ta có 0. Chia tiếp: \(0 : 21 = 0\).
Kết quả là \(135\).
c) \(28,35 : 135\)
- Đặt phép chia \(28,35 : 135\).
- Vì 28 nhỏ hơn 135, ta viết thêm chữ số 0 vào phần thập phân của thương.
- Hạ chữ số 3 xuống, ta có 283. Chia tiếp: \(283 : 135 = 2\) dư 13.
- Hạ chữ số 5 xuống, ta có 135. Chia tiếp: \(135 : 135 = 1\) dư 0.
Kết quả là \(0,21\).
Vậy kết quả của các phép chia là:
a) \(28,35 : 21 = 1,35\)
b) \(2835 : 21 = 135\)
c) \(28,35 : 135 = 0,21\)
Bài 4:
Để biết người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ, chúng ta cần tính số mảnh vải nhỏ mà tấm vải dài 36m có thể cắt ra, mỗi mảnh dài 1,5m.
Bước 1: Tính số mảnh vải nhỏ
- Chúng ta sẽ chia tổng chiều dài tấm vải cho chiều dài của mỗi mảnh vải nhỏ.
Số mảnh vải nhỏ = Tổng chiều dài tấm vải : Chiều dài mỗi mảnh vải nhỏ
Số mảnh vải nhỏ = 36 : 1,5
Bước 2: Thực hiện phép chia
- Để dễ dàng thực hiện phép chia này, chúng ta có thể viết lại 1,5 dưới dạng phân số $\frac{3}{2}$.
36 : $\frac{3}{2}$ = 36 x $\frac{2}{3}$
Bước 3: Thực hiện phép nhân
- Nhân 36 với $\frac{2}{3}$.
36 x $\frac{2}{3}$ = $\frac{36 \times 2}{3}$ = $\frac{72}{3}$ = 24
Vậy, người ta cắt được 24 mảnh vải nhỏ.
Đáp số: 24 mảnh vải nhỏ.
Bài 5:
Để tìm độ dài của mỗi đoạn dây, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định tổng chiều dài của sợi dây.
Sợi dây dài 8,4 m.
Bước 2: Xác định số đoạn dây.
Sợi dây được chia thành 4 đoạn bằng nhau.
Bước 3: Tính độ dài của mỗi đoạn dây.
Độ dài của mỗi đoạn dây = Tổng chiều dài của sợi dây : Số đoạn dây
Độ dài của mỗi đoạn dây = 8,4 : 4
Thực hiện phép chia:
8,4 : 4 = 2,1
Vậy mỗi đoạn dây dài 2,1 m.
Đáp số: 2,1 m.
Bài 6:
Để tính chu vi của căn phòng hình chữ nhật, trước tiên chúng ta cần tìm chiều rộng của căn phòng. Chúng ta đã biết diện tích và chiều dài của căn phòng, do đó có thể sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm chiều rộng.
Bước 1: Tìm chiều rộng của căn phòng
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:
\[ \text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} \]
Biết rằng diện tích là \(23,92~m^2\) và chiều dài là \(5,2~m\), ta có:
\[ 23,92 = 5,2 \times \text{Chiều rộng} \]
Để tìm chiều rộng, ta thực hiện phép chia:
\[ \text{Chiều rộng} = \frac{23,92}{5,2} \]
Thực hiện phép chia:
\[ \text{Chiều rộng} = 4,6~m \]
Bước 2: Tính chu vi của căn phòng
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:
\[ \text{Chu vi} = 2 \times (\text{Chiều dài} + \text{Chiều rộng}) \]
Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[ \text{Chu vi} = 2 \times (5,2 + 4,6) \]
Tính tổng chiều dài và chiều rộng:
\[ 5,2 + 4,6 = 9,8 \]
Tính chu vi:
\[ \text{Chu vi} = 2 \times 9,8 = 19,6~m \]
Vậy, chu vi của căn phòng là \(19,6~m\).
Bài 7:
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp tính toán đơn giản và trực quan.
Bài toán a) \(0,5 \times 2,9 \times 8\)
Bước 1: Tính \(0,5 \times 2,9\):
\[ 0,5 \times 2,9 = 1,45 \]
Bước 2: Tính \(1,45 \times 8\):
\[ 1,45 \times 8 = 11,6 \]
Vậy kết quả của \(0,5 \times 2,9 \times 8\) là \(11,6\).
Bài toán b) \(3,17 \times 21 + 79 \times 3,17\)
Bước 1: Nhận thấy rằng cả hai hạng tử đều có chứa \(3,17\), nên ta có thể nhóm lại:
\[ 3,17 \times 21 + 79 \times 3,17 = 3,17 \times (21 + 79) \]
Bước 2: Tính \(21 + 79\):
\[ 21 + 79 = 100 \]
Bước 3: Tính \(3,17 \times 100\):
\[ 3,17 \times 100 = 317 \]
Vậy kết quả của \(3,17 \times 21 + 79 \times 3,17\) là \(317\).
Bài 8:
Để tính giá trị của các biểu thức, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo thứ tự từ trái sang phải và tuân theo các quy tắc đã nêu.
Biểu thức a) $(13,8 - 8,68) : 3,2 + 45,25 \times 2$
1. Tính giá trị trong ngoặc trước:
\[
13,8 - 8,68 = 5,12
\]
2. Chia kết quả vừa tìm được cho 3,2:
\[
5,12 : 3,2 = 1,6
\]
3. Nhân 45,25 với 2:
\[
45,25 \times 2 = 90,5
\]
4. Cuối cùng, cộng kết quả của hai phép tính trên:
\[
1,6 + 90,5 = 92,1
\]
Vậy giá trị của biểu thức a) là:
\[
(13,8 - 8,68) : 3,2 + 45,25 \times 2 = 92,1
\]
Biểu thức b) $74 : (0,69 + 3,01) - 6,5 : 2$
1. Tính giá trị trong ngoặc trước:
\[
0,69 + 3,01 = 3,7
\]
2. Chia 74 cho kết quả vừa tìm được:
\[
74 : 3,7 = 20
\]
3. Chia 6,5 cho 2:
\[
6,5 : 2 = 3,25
\]
4. Cuối cùng, trừ kết quả của hai phép tính trên:
\[
20 - 3,25 = 16,75
\]
Vậy giá trị của biểu thức b) là:
\[
74 : (0,69 + 3,01) - 6,5 : 2 = 16,75
\]
Bài 9:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bước 1: Xác định tổng và hiệu.
- Tổng cân nặng của xe tải và máy xúc là 63 tấn.
- Hiệu cân nặng giữa xe tải và máy xúc là 28,2 tấn.
Bước 2: Xác định đại lượng nào là số bé và đại lượng nào là số lớn.
- Xe tải nặng hơn máy xúc nên cân nặng của xe tải là số lớn và cân nặng của máy xúc là số bé.
Bước 3: Áp dụng công thức.
- Cách 1:
Số lớn (cân nặng của xe tải) = (tổng + hiệu) : 2
Số lớn = (63 + 28,2) : 2
Số lớn = 91,2 : 2
Số lớn = 45,6 tấn
Vậy cân nặng của xe tải là 45,6 tấn.