Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt giải từng câu hỏi theo yêu cầu.
Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Kết quả của phép tính 13,104 : 56 là:
- Ta thấy rằng 13,104 là 13,104 so với 13,104, tức là giảm đi 100 lần so với 13,104.
- Do đó, kết quả của phép tính 13,104 : 56 sẽ là 0,234.
Đáp án: A. 0,234
b) Kết quả của phép tính 1310,4 : 56 là:
- Ta thấy rằng 1310,4 là 1310,4 so với 13,104, tức là tăng lên 10 lần so với 13,104.
- Do đó, kết quả của phép tính 1310,4 : 56 sẽ là 23,4.
Đáp án: C. 23,4
c) Kết quả của phép tính 13,104 : 234 là:
- Ta thấy rằng 234 là 234 so với 56, tức là tăng lên 4,1786 lần so với 56.
- Do đó, kết quả của phép tính 13,104 : 234 sẽ là 0,056.
Đáp án: D. 0,056
Câu 5: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào ô trống.
a) 1 205 : 40
- Ta thực hiện phép chia 1 205 : 40.
- 1 205 : 40 = 30,125
Đáp án: 30,125
b) 34,6 : 6,92
- Ta thực hiện phép chia 34,6 : 6,92.
- 34,6 : 6,92 = 5
Đáp án: 5
c) 302,8 : 1,6
- Ta thực hiện phép chia 302,8 : 1,6.
- 302,8 : 1,6 = 189,25
Đáp án: 189,25
d) 2,4 : 84,72
- Ta thực hiện phép chia 2,4 : 84,72.
- 2,4 : 84,72 = 0,0283
Đáp án: 0,0283
Câu 6: Thùng thứ nhất có 126,8 l tương, thùng thứ hai có lượng tương bằng một nửa thùng thứ nhất. Hỏi trung bình mỗi thùng có bao nhiêu lít tương?
Bài giải:
- Lượng tương trong thùng thứ hai là:
\[
126,8 : 2 = 63,4 \text{ l}
\]
- Tổng lượng tương trong cả hai thùng là:
\[
126,8 + 63,4 = 190,2 \text{ l}
\]
- Trung bình mỗi thùng có số lít tương là:
\[
190,2 : 2 = 95,1 \text{ l}
\]
Đáp án: 95,1 l
Câu 7: Không thực hiện tính, hãy viết dấu >, <, = thích hợp vào ô trống.
a) 335 : 25 10,53 : 4,5 105,3 : 4,5
- Ta thấy rằng 335 : 25 = 13,4
- 10,53 : 4,5 = 2,34
- 105,3 : 4,5 = 23,4
- Do đó, 13,4 > 2,34 < 23,4
Đáp án: 335 : 25 > 10,53 : 4,5 < 105,3 : 4,5
b) 90 : 0,75 9 : 0,75 2,96 : 37 2,96 : 3,7
- Ta thấy rằng 90 : 0,75 = 120
- 9 : 0,75 = 12
- 2,96 : 37 = 0,08
- 2,96 : 3,7 = 0,8
- Do đó, 120 > 12 > 0,8 > 0,08
Đáp án: 90 : 0,75 > 9 : 0,75 > 2,96 : 3,7 > 2,96 : 37
Câu 8: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Một người đi bộ trong 90 phút được 6,6 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Ta thấy rằng 90 phút = 1,5 giờ.
- Trung bình mỗi giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:
\[
6,6 : 1,5 = 4,4 \text{ km}
\]
Đáp án: 4,4 km