Chúng ta sẽ giải từng câu một.
---
**Câu 7:**
Một người chèo thuyền qua sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (theo hình vẽ).
- Chiều rộng sông AB = 400 m
- Thời gian qua sông: 8 phút 20 giây = 8×60 + 20 = 500 giây
- Vận tốc dòng nước: v_d = 0,6 m/s
- Tìm vận tốc của thuyền so với dòng nước v_t (chưa biết).
Giải:
Theo hình vẽ, vận tốc của thuyền so với bờ là vận tốc tổng hợp giữa vận tốc của thuyền so với nước (v_t) và vận tốc của dòng nước (v_d).
- Thành phần vận tốc theo chiều rộng sông: v_t * cos(α)
- Thành phần vận tốc theo chiều chảy dòng nước: v_t * sin(α) + v_d
Người chèo thuyền muốn thuyền đi theo đường AB (thẳng qua sông), nên thành phần vận tốc theo chiều chảy dòng nước phải bằng 0:
\[
v_t \sin \alpha = v_d = 0,6\, m/s
\]
Khoảng cách AB = 400 m, thời gian qua sông:
\[
t = \frac{AB}{v_t \cos \alpha} = 500\, s
\]
Từ đó:
\[
v_t \cos \alpha = \frac{400}{500} = 0,8\, m/s
\]
Từ hai phương trình:
\[
v_t \sin \alpha = 0,6
\]
\[
v_t \cos \alpha = 0,8
\]
Bình phương cộng lại:
\[
v_t^2 = (0,6)^2 + (0,8)^2 = 0,36 + 0,64 = 1,0
\]
Vậy:
\[
v_t = \sqrt{1,0} = 1,0\, m/s
\]
**Đáp án:** Vận tốc của thuyền so với dòng nước là 1,0 m/s.
---
**Câu 8:**
Tốc độ trung bình của vật \(v_{tb}\) trong khoảng thời gian \(\Delta t\) đi được quãng đường \(S\) được tính bằng:
\[
v_{tb} = \frac{S}{t}
\]
=> Đáp án **A**
---
**Câu 9:**
Hai xe chạy ngược chiều gặp nhau, cách nhau 120 km, vận tốc xe từ A: 40 km/h, từ B: 20 km/h.
Chọn trục tọa độ 0x hướng từ A đến B, gốc tọa độ tại A.
Phương trình chuyển động:
- Xe A bắt đầu tại 0 km, đi về phía B (hướng trục 0x), nên:
\[
x_A = 40 t
\]
- Xe B bắt đầu tại 120 km, chạy ngược chiều (về phía A), nên vị trí:
\[
x_B = 120 - 20 t
\]
=> Đáp án **C**
---
**Câu 10:**
Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của xe cho thấy khoảng thời gian nào xe không chuyển động?
Xe không chuyển động khi độ dịch chuyển không thay đổi, tức đồ thị là đường ngang.
Quan sát đồ thị: đoạn từ \(t_1\) đến \(t_2\) là đường ngang.
=> Xe không chuyển động trong khoảng **từ t_1 đến t_2**
=> Đáp án **B**
---
**Câu 11:**
Hai xe A và B vào hầm Thủ Thiêm dài 1490 m.
- Xe A: vận tốc ban đầu \(v_{0A} = 60\) km/h, gia tốc âm (chậm dần đều) \(a_A = -144\) km/h²
- Xe B: vận tốc ban đầu \(v_{0B} = 55\) km/h, gia tốc âm \(a_B = -120\) km/h²
Tính thời gian hai xe đi hết hầm.
Chuyển đơn vị sang m/s và m/s²:
- 1 km/h = \(\frac{1000}{3600} = \frac{5}{18}\) m/s
Tính vận tốc và gia tốc:
- Xe A:
\[
v_{0A} = 60 \times \frac{5}{18} = \frac{300}{18} = 16.67\, m/s
\]
\[
a_A = -144 \times \left(\frac{5}{18}\right)^2 = -144 \times \frac{25}{324} = -144 \times 0.07716 = -11.11\, m/s^2
\]
- Xe B:
\[
v_{0B} = 55 \times \frac{5}{18} = 15.28\, m/s
\]
\[
a_B = -120 \times \frac{25}{324} = -9.26\, m/s^2
\]
Thời gian đi hết hầm:
Sử dụng công thức:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
Giải phương trình bậc hai cho t:
- Xe A:
\[
1490 = 16.67 t - 5.555 t^2
\]
\[
5.555 t^2 - 16.67 t + 1490 = 0
\]
Giải nghiệm phương trình:
\[
\Delta = 16.67^2 - 4 \times 5.555 \times 1490 = 278.0 - 33111 = \text{âm}
\]
Không có nghiệm thực => xe A không đi hết hầm (dừng trước đó).
- Xe B:
\[
1490 = 15.28 t - 4.63 t^2
\]
\[
4.63 t^2 - 15.28 t + 1490 = 0
\]
Tính \(\Delta\):
\[
\Delta = 15.28^2 - 4 \times 4.63 \times 1490 = 233.4 - 27596 = \text{âm}
\]
Không có nghiệm thực.
Điều này cho thấy với gia tốc chậm dần lớn như vậy, xe sẽ dừng trước khi đi hết hầm.
Kết luận: Không thể kết luận được xe nào ra khỏi hầm trước vì cả hai xe đều không đi hết hầm.
=> Đáp án **D**
---
**Câu 12:**
Vật chuyển động rơi tự do là vật chịu tác dụng trọng lực duy nhất (không có lực cản không khí).
Trong các vật:
- A. Khăn voan nhẹ (bị lực cản không khí lớn, không rơi tự do)
- B. Sợi chỉ (bị lực cản lớn)
- C. Chiếc lá cây (bị lực cản lớn)
- D. Viên sỏi (khối lượng lớn, lực cản nhỏ, gần như rơi tự do)
=> Đáp án: **D. Một viên sỏi**
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 7: Vận tốc thuyền so với dòng nước là 1,0 m/s
- Câu 8: A. \(v_{tb} = \frac{S}{t}\)
- Câu 9: C. \(x_A=40t; x_B=120 - 20t\)
- Câu 10: B. Từ \(t_1\) đến \(t_2\) xe không chuyển động
- Câu 11: D. Dữ liệu bài toán không đủ kết luận
- Câu 12: D. Một viên sỏi
Nếu cần giải chi tiết từng câu khác, bạn vui lòng hỏi thêm nhé!