Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu:
---
**Câu 5:**
Cho biết trong 2 giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 60 m, gia tốc rơi tự do \( g = 10\, m/s^2 \).
Gọi \( t \) là thời gian rơi của hòn đá.
- Quãng đường rơi trong \( t \) giây là:
\[
S = \frac{1}{2} g t^2 = 5 t^2
\]
- Quãng đường rơi trong \( t-2 \) giây là:
\[
S_{t-2} = \frac{1}{2} g (t-2)^2 = 5 (t-2)^2
\]
- Quãng đường trong 2 giây cuối cùng là:
\[
S_{\text{2 cuối}} = S - S_{t-2} = 60
\]
Thay vào:
\[
5 t^2 - 5 (t-2)^2 = 60
\]
\[
5 \left[ t^2 - (t^2 - 4t + 4) \right] = 60
\]
\[
5 (4t - 4) = 60
\]
\[
20 t - 20 = 60
\]
\[
20 t = 80
\]
\[
t = 4\, s
\]
**Đáp án Câu 5:** Thời gian rơi của hòn đá là **4 giây**.
---
**Câu 6:**
Một quả cầu được ném ngang từ độ cao \( h = 80\, m \).
- Gia tốc trọng trường: \( g = 10\, m/s^2 \).
- Thời gian chuyển động: \( t = 3\, s \).
- Vận tốc hợp với phương ngang tại thời điểm 3s là \( v = 459\, m/s \).
Gọi vận tốc ban đầu theo phương ngang là \( v_0 \).
- Vận tốc theo phương ngang không đổi: \( v_x = v_0 \).
- Vận tốc theo phương thẳng đứng sau 3s:
\[
v_y = g t = 10 \times 3 = 30\, m/s
\]
- Vận tốc hợp bởi:
\[
v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = 459
\]
\[
v_0^2 + 30^2 = 459^2
\]
\[
v_0^2 = 459^2 - 900 = 210681 - 900 = 209781
\]
\[
v_0 = \sqrt{209781} \approx 458\, m/s
\]
**Đáp án Câu 6:** Vận tốc ban đầu theo phương ngang là khoảng **458 m/s**.
---
**Câu 7:**
Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, đi đoạn đường \( s_1 = 24\, m \) trong 4s đầu, đoạn \( s_2 = 64\, m \) trong 4s tiếp theo.
- Thời gian mỗi khoảng là \( \Delta t = 4\, s \).
Tính vận tốc ban đầu và gia tốc:
Công thức quãng đường trong chuyển động nhanh dần đều:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
- Với đoạn đầu:
\[
s_1 = v_0 \times 4 + \frac{1}{2} a \times 4^2 = 4 v_0 + 8 a = 24
\]
- Với đoạn thứ hai (từ 4s đến 8s):
\[
s_2 = v_0 \times 8 + \frac{1}{2} a \times 8^2 - s_1 = (8 v_0 + 32 a) - 24 = 64
\]
\[
8 v_0 + 32 a = 88
\]
Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
4 v_0 + 8 a = 24 \\
8 v_0 + 32 a = 88
\end{cases}
\]
Nhân phương trình 1 với 2:
\[
8 v_0 + 16 a = 48
\]
Trừ phương trình 2 - (phương trình 1 nhân 2):
\[
(8 v_0 + 32 a) - (8 v_0 + 16 a) = 88 - 48
\]
\[
16 a = 40 \Rightarrow a = \frac{40}{16} = 2.5\, m/s^2
\]
Thay \( a \) vào phương trình 1:
\[
4 v_0 + 8 \times 2.5 = 24 \Rightarrow 4 v_0 + 20 = 24 \Rightarrow 4 v_0 = 4 \Rightarrow v_0 = 1\, m/s
\]
---
**Câu 7 (tiếp):** Vật chuyển động được \( S = 88\, m \) trong thời gian bao nhiêu giây?
Tính tổng thời gian \( t \) để vật đi được 88m:
\[
S = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 1 \times t + \frac{1}{2} \times 2.5 \times t^2 = t + 1.25 t^2
\]
\[
1.25 t^2 + t - 88 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
\Delta = 1^2 - 4 \times 1.25 \times (-88) = 1 + 440 = 441
\]
\[
t = \frac{-1 \pm 21}{2 \times 1.25} = \frac{-1 \pm 21}{2.5}
\]
Chọn nghiệm dương:
\[
t = \frac{20}{2.5} = 8\, s
\]
---
**Câu 8:**
Gia tốc của vật đã tính ở trên:
\[
a = 2.5\, m/s^2
\]
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 5: Thời gian rơi \( t = 4\, s \).
- Câu 6: Vận tốc ban đầu \( v_0 \approx 458\, m/s \).
- Câu 7: Thời gian để đi 88m là \( t = 8\, s \).
- Câu 8: Gia tốc \( a = 2.5\, m/s^2 \).
---
Nếu cần giải các câu tiếp theo hoặc phần tự luận, bạn vui lòng cho biết!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.