giúp tớ với ạ

II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI Câu 13: phát biểu nào sau đây là đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bebiii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bạn: --- **II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI** **Câu 13:** a. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. → Đúng. b. Rơi tự do có phương rơi thẳng đứng, chiều rơi từ trên xuống dưới. → Đúng. c. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, mọi vật rơi tự do với gia tốc khác nhau. → Sai. Vì gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào địa điểm (vĩ độ, độ cao) nhưng tại cùng một nơi thì mọi vật đều có gia tốc như nhau (bỏ qua sức cản không khí). d. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào vĩ độ địa lí và độ cao. → Sai. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ và độ cao (thường giảm dần khi lên cao và thay đổi theo vĩ độ). --- **Câu 14:** (Dựa vào đồ thị vận tốc - thời gian) Các đáp án: A. Vận tốc của vật trong khoảng thời gian từ 0 đến 130 s là 10 m/s. → Sai. Vận tốc ở 0 đến 10 s là 10 m/s, nhưng từ 10 s đến 30 s vận tốc giảm, không phải là hằng số 10 m/s. B. Từ 0 s đến 20 s vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương. → Sai. Vận tốc thay đổi từ 10 m/s đến 0 m/s trong khoảng thời gian này, không đều. C. Từ 20 s đến 50 s vật đứng yên. → Sai. Độ vận tốc không bằng 0 trong khoảng này, vật vẫn chuyển động. D. Quãng đường mà chất điểm đi được trong 20s đầu là 300 m. Tính quãng đường: từ đồ thị, vận tốc giảm tuyến tính từ 10 m/s đến 0 m/s trong 20 s. Diện tích hình tam giác: S = 1/2 * đáy * chiều cao = 1/2 * 20 * 10 = 100 m. Sai. Không có đáp án nào đúng hoàn toàn. Có thể bạn kiểm tra lại hình ảnh. --- **III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN** **Câu 15:** Người đi xe máy: - Đi 6 km theo hướng Đông - Rẽ trái đi 3 km theo hướng Bắc - Rẽ sang hướng Tây đi 3 km Tính độ dịch chuyển: Ta lấy gốc tọa độ ở điểm bắt đầu, quy ước: - Đông là +x - Bắc là +y Vecto đi sau mỗi đoạn: - \(\vec{S_1} = 6\,km = 6000\,m\) hướng Đông (x) - \(\vec{S_2} = 3\,km = 3000\,m\) hướng Bắc (y) - \(\vec{S_3} = 3\,km = 3000\,m\) hướng Tây (-x) Tổng dịch chuyển: \[ \vec{R} = \vec{S_1} + \vec{S_2} + \vec{S_3} = (6000 - 3000, 3000) = (3000, 3000) \, (m) \] Độ lớn dịch chuyển: \[ |\vec{R}| = \sqrt{3000^2 + 3000^2} = \sqrt{2 \times 3000^2} = 3000 \sqrt{2} \approx 4243\,m \] **Đáp án:** Khoảng 4243 m. --- **Câu 16:** Xe lửa bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với \(a = 0,1\,m/s^2\), vận tốc cần đạt \(v = 36\,km/h = 10\,m/s\). Thời gian: \[ v = a t \Rightarrow t = \frac{v}{a} = \frac{10}{0,1} = 100\,s \] --- **Câu 17:** Người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều, đi được: - \(s_1 = 24\,m\) trong khoảng thời gian đầu (t = 4s) - \(s_2 = 64\,m\) trong khoảng thời gian tiếp theo (t = 4s) Ta có công thức chuyển động nhanh dần đều: \[ s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \] Gọi vận tốc ban đầu trong khoảng đầu là \(v_0\). Khoảng thời gian đầu: \[ s_1 = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 24 \] Khoảng thời gian thứ hai (vận tốc ban đầu lúc này là \(v_1 = v_0 + a t\)): \[ s_2 = v_1 t + \frac{1}{2} a t^2 = 64 \] Thời gian \(t = 4 s\). Thay vào: 1) \(24 = v_0 \times 4 + \frac{1}{2} a \times 16 = 4 v_0 + 8 a\) 2) \(64 = (v_0 + 4 a) \times 4 + 8 a = 4 v_0 + 16 a + 8 a = 4 v_0 + 24 a\) Lấy (2) - (1): \[ 64 - 24 = (4 v_0 + 24 a) - (4 v_0 + 8 a) \Rightarrow 40 = 16 a \Rightarrow a = \frac{40}{16} = 2.5\, m/s^2 \] --- **Câu 18:** Vật rơi tự do từ độ cao \(h=20\,m\), \(g=10\,m/s^2\). Thời gian rơi: \[ h = \frac{1}{2} g t^2 \Rightarrow t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 20}{10}} = \sqrt{4} = 2\,s \] --- **IV. TỰ LUẬN** **Câu 1:** Đoàn tàu: - \(v_0 = 72\,km/h = 20\,m/s\) - \(v = 36\,km/h = 10\,m/s\) - \(t = 20\,s\) - Chuyển động chậm dần đều (gia tốc âm). a) Gia tốc: \[ a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{10 - 20}{20} = -\frac{10}{20} = -0.5\, m/s^2 \] b) Thời gian dừng hẳn từ lúc bắt đầu hãm phanh: Khi dừng hẳn, vận tốc \(v=0\), \[ v = v_0 + a t \Rightarrow 0 = 20 - 0.5 t \Rightarrow t = \frac{20}{0.5} = 40\, s \] --- **Câu 2:** Vật rơi tự do từ độ cao \(h\), \(g=10\,m/s^2\), thời gian rơi \(t=7\,s\). a) Tính độ cao \(h\): \[ h = \frac{1}{2} g t^2 = \frac{1}{2} \times 10 \times 7^2 = 5 \times 49 = 245\, m \] Vận tốc ngay trước khi chạm đất: \[ v = g t = 10 \times 7 = 70\, m/s \] b) Quãng đường rơi trong 3 giây cuối: Thời gian 3 giây cuối là từ \(t=4\,s\) đến \(t=7\,s\). Quãng đường rơi trong khoảng này: \[ s = h - s_1 \] Trong đó: \[ s_1 = \frac{1}{2} g (4)^2 = 5 \times 16 = 80\, m \] Nên: \[ s = 245 - 80 = 165\, m \] --- Nếu bạn cần giải thích chi tiết thêm, đừng ngần ngại hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
minnebe

27/11/2025

Câu 13:
a. Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
→ Đúng.

b. Rơi tự do có phương rơi thẳng đứng, chiều rơi từ trên xuống dưới.
→ Đúng.

c. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, mọi vật rơi tự do với gia tốc khác nhau.
→ Sai. Vì gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào địa điểm (vĩ độ, độ cao) nhưng tại cùng một nơi thì mọi vật đều có gia tốc như nhau (bỏ qua sức cản không khí).

d. Gia tốc rơi tự do không phụ thuộc vào vĩ độ địa lí và độ cao.
→ Sai. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo vĩ độ và độ cao (thường giảm dần khi lên cao và thay đổi theo vĩ độ).
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved