Giải chi tiết và chính xác

b) Trong không gian với hệ trục Oxyz cho ba điểm $A(2;1;3),~B(
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bao ngoc nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng phần b), c) và d) theo thứ tự. b) Ba điểm $A(2;1;3)$, $B(1;-2;2)$, $C(x;y;5)$ thẳng hàng Để ba điểm $A$, $B$, $C$ thẳng hàng, vectơ $\overrightarrow{AB}$ và vectơ $\overrightarrow{AC}$ phải cùng phương. Ta có: - Vectơ $\overrightarrow{AB} = (1 - 2, -2 - 1, 2 - 3) = (-1, -3, -1)$. - Vectơ $\overrightarrow{AC} = (x - 2, y - 1, 5 - 3) = (x - 2, y - 1, 2)$. Hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ cùng phương khi tồn tại một số thực $k$ sao cho: \[ (x - 2, y - 1, 2) = k(-1, -3, -1) \] Từ đó, ta có hệ phương trình: 1. $x - 2 = -k$ 2. $y - 1 = -3k$ 3. $2 = -k$ Từ phương trình (3), ta có $k = -2$. Thay $k = -2$ vào phương trình (1) và (2): - Phương trình (1): $x - 2 = 2 \Rightarrow x = 4$. - Phương trình (2): $y - 1 = 6 \Rightarrow y = 7$. Vậy $x = 4$ và $y = 7$, do đó $x + y = 4 + 7 = 11$. c) Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{c} = \overrightarrow{a} - 2\overrightarrow{b}$ Cho $\overrightarrow{a} = (2, -1, 3)$ và $\overrightarrow{b} = (1, 3, -2)$. Ta tính: \[ \overrightarrow{c} = \overrightarrow{a} - 2\overrightarrow{b} = (2, -1, 3) - 2(1, 3, -2) \] \[ = (2, -1, 3) - (2, 6, -4) = (2 - 2, -1 - 6, 3 + 4) \] \[ = (0, -7, 7) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{c}$ là $(0, -7, 7)$. d) Tọa độ vectơ $\overrightarrow{d} = \overrightarrow{a} - 4\overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{c}$ Cho $\overrightarrow{a} = (2, -5, 3)$, $\overrightarrow{b} = (0, 2, -1)$ và $\overrightarrow{c} = (1, 7, 2)$. Ta tính: \[ \overrightarrow{d} = \overrightarrow{a} - 4\overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{c} = (2, -5, 3) - 4(0, 2, -1) + 2(1, 7, 2) \] \[ = (2, -5, 3) - (0, 8, -4) + (2, 14, 4) \] \[ = (2, -5, 3) + (2, 14, 4) - (0, 8, -4) \] \[ = (2 + 2, -5 + 14, 3 + 4) - (0, 8, -4) \] \[ = (4, 9, 7) - (0, 8, -4) \] \[ = (4 - 0, 9 - 8, 7 + 4) \] \[ = (4, 1, 11) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{d}$ là $(4, 1, 11)$. Câu 12: Để xác định các mệnh đề đúng hay sai, chúng ta sẽ phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết. a) Mệnh đề a: - Cho các vectơ $\overrightarrow{AB} = (3; -2; 5)$ và $\overrightarrow{AC} = (1; 4; -1)$. - Trung điểm $M$ của đoạn $BC$ có tọa độ là $M\left(\frac{3+1}{2}, \frac{-2+4}{2}, \frac{5-1}{2}\right) = M(2; 1; 2)$. - Độ dài trung tuyến $AM$ được tính bằng công thức: \[ AM = \sqrt{(2-0)^2 + (1-0)^2 + (2-0)^2} = \sqrt{4 + 1 + 4} = \sqrt{9} = 3 \] - Kết luận: Mệnh đề a đúng. b) Mệnh đề b: - Điểm $A(1; -3; 2)$ đối xứng qua mặt phẳng $(Oyz)$ có tọa độ là $A'(-1; -3; 2)$. - Khi đối xứng qua mặt phẳng $(Oyz)$, hoành độ (tọa độ $x$) sẽ đổi dấu, còn các tọa độ khác giữ nguyên. - Kết luận: Mệnh đề b đúng. c) Mệnh đề c: - Cho hai điểm $A(1; 3; -1)$ và $B(3; -1; 5)$. - Tọa độ của điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA} = 3\overrightarrow{MB}$. - Ta có $\overrightarrow{MA} = (1-x; 3-y; -1-z)$ và $\overrightarrow{MB} = (3-x; -1-y; 5-z)$. - Theo điều kiện $\overrightarrow{MA} = 3\overrightarrow{MB}$, ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} 1-x = 3(3-x) \\ 3-y = 3(-1-y) \\ -1-z = 3(5-z) \end{cases} \] - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} 1-x = 9 - 3x \implies 2x = 8 \implies x = 4 \\ 3-y = -3 - 3y \implies 4y = -6 \implies y = -\frac{3}{2} \\ -1-z = 15 - 3z \implies 2z = 16 \implies z = 8 \end{cases} \] - Tọa độ điểm $M$ là $(4; -\frac{3}{2}; 8)$. - Kết luận: Mệnh đề c sai. d) Mệnh đề d: - Cho hai điểm $A(2; 1; 1)$ và $B(0; 3; -1)$. - Điểm $C$ nằm trên mặt phẳng $(Oxy)$ nên có tọa độ dạng $(x; y; 0)$. - Ba điểm $A$, $B$, $C$ thẳng hàng khi $\overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{AC}$. - Vectơ $\overrightarrow{AB} = (-2; 2; -2)$ và $\overrightarrow{AC} = (x-2; y-1; -1)$. - Điều kiện thẳng hàng: \[ \frac{-2}{x-2} = \frac{2}{y-1} = \frac{-2}{-1} \] - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} \frac{-2}{x-2} = 2 \implies x-2 = -1 \implies x = 1 \\ \frac{2}{y-1} = 2 \implies y-1 = 1 \implies y = 2 \end{cases} \] - Tọa độ điểm $C$ là $(1; 2; 0)$. - Kết luận: Mệnh đề d sai. Tóm lại: - Mệnh đề a đúng. - Mệnh đề b đúng. - Mệnh đề c sai. - Mệnh đề d sai. Câu 16: Để xác định các mệnh đề đúng hay sai, ta cần phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết. a) Mệnh đề a: - Để ba điểm \(A(x;y;-3)\), \(B(6;-2;4)\), \(C(-3;7;-5)\) thẳng hàng, vectơ \(\overrightarrow{AB}\) phải cùng phương với vectơ \(\overrightarrow{AC}\). - Tính \(\overrightarrow{AB} = (6-x; -2-y; 4+3)\) và \(\overrightarrow{AC} = (-3-x; 7-y; -5+3)\). - \(\overrightarrow{AB} = (6-x; -2-y; 7)\) và \(\overrightarrow{AC} = (-3-x; 7-y; -2)\). - Hai vectơ cùng phương khi và chỉ khi tồn tại \(k\) sao cho: \[ \frac{6-x}{-3-x} = \frac{-2-y}{7-y} = \frac{7}{-2} \] - Giải hệ phương trình: \[ \frac{6-x}{-3-x} = \frac{7}{-2} \quad \Rightarrow \quad 2(6-x) = -7(-3-x) \quad \Rightarrow \quad 12 - 2x = 21 + 7x \quad \Rightarrow \quad 9x = 9 \quad \Rightarrow \quad x = 1 \] \[ \frac{-2-y}{7-y} = \frac{7}{-2} \quad \Rightarrow \quad -2(-2-y) = 7(7-y) \quad \Rightarrow \quad 4 + 2y = 49 - 7y \quad \Rightarrow \quad 9y = 45 \quad \Rightarrow \quad y = -5 \] - Vậy \(x = 1\) và \(y = -5\) là giá trị để \(A\), \(B\), \(C\) thẳng hàng. Mệnh đề a đúng. b) Mệnh đề b: - Điểm \(M\) thuộc trục \(Ox\) có dạng \((x;0;0)\). - \(M\) cách đều \(A(4;2;-1)\) và \(B(2;1;0)\) khi \(\overrightarrow{MA} = \overrightarrow{MB}\). - Tính khoảng cách: \[ MA = \sqrt{(x-4)^2 + 2^2 + (-1)^2} = \sqrt{(x-4)^2 + 5} \] \[ MB = \sqrt{(x-2)^2 + 1^2 + 0^2} = \sqrt{(x-2)^2 + 1} \] - Để \(MA = MB\), ta có: \[ (x-4)^2 + 5 = (x-2)^2 + 1 \quad \Rightarrow \quad x^2 - 8x + 16 + 5 = x^2 - 4x + 4 + 1 \] \[ \Rightarrow \quad -8x + 21 = -4x + 5 \quad \Rightarrow \quad -4x = -16 \quad \Rightarrow \quad x = 4 \] - Vậy \(M(4;0;0)\) là điểm cách đều \(A\) và \(B\). Mệnh đề b đúng. c) Mệnh đề c: - Hình chiếu vuông góc của điểm \(M(1;2;-3)\) lên mặt phẳng \((Oyz)\) có hoành độ bằng 0, giữ nguyên tung độ và cao độ. - Vậy hình chiếu là \((0;2;-3)\). Mệnh đề c đúng. d) Mệnh đề d: - \(ABCD\) là hình bình hành khi \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}\) hoặc \(\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}\). - Tính \(\overrightarrow{AB} = (-2-0; 1+1; -1-1) = (-2; 2; -2)\). - Giả sử \(\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}\), ta có: \[ \overrightarrow{BC} = (-1+2; 3-1; 2+1) = (1; 2; 3) \] \[ \overrightarrow{AD} = (x-0; y+1; z-1) \] \[ (x; y+1; z-1) = (1; 2; 3) \quad \Rightarrow \quad x = 1, \, y+1 = 2, \, z-1 = 3 \] \[ \Rightarrow \quad y = 1, \, z = 4 \] - Tọa độ \(D(1;1;4)\) không khớp với mệnh đề. Mệnh đề d sai. Kết luận: - Mệnh đề a đúng. - Mệnh đề b đúng. - Mệnh đề c đúng. - Mệnh đề d sai. Câu 1: Để tìm tọa độ trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( AB \), ta sử dụng công thức trung điểm trong không gian ba chiều. Nếu \( A(x_1, y_1, z_1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) \) là hai điểm trong không gian, thì tọa độ trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( AB \) được tính theo công thức: \[ I\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2}\right) \] Áp dụng công thức này cho hai điểm \( A(3, -2, 3) \) và \( B(-1, 2, 5) \): 1. Tọa độ \( x \) của trung điểm \( I \): \[ x_I = \frac{3 + (-1)}{2} = \frac{2}{2} = 1 \] 2. Tọa độ \( y \) của trung điểm \( I \): \[ y_I = \frac{-2 + 2}{2} = \frac{0}{2} = 0 \] 3. Tọa độ \( z \) của trung điểm \( I \): \[ z_I = \frac{3 + 5}{2} = \frac{8}{2} = 4 \] Vậy tọa độ trung điểm \( I \) của đoạn thẳng \( AB \) là \( I(1, 0, 4) \). Do đó, đáp án đúng là \( \boxed{B.~I(1;0;4)} \). Câu 2: Để tìm tọa độ của véctơ \(\overrightarrow{AB}\), ta sử dụng công thức tính tọa độ của véctơ từ hai điểm \(A(x_1, y_1, z_1)\) và \(B(x_2, y_2, z_2)\): \[ \overrightarrow{AB} = (x_2 - x_1, y_2 - y_1, z_2 - z_1) \] Áp dụng công thức trên cho hai điểm \(A(1, 1, -1)\) và \(B(2, 3, 2)\), ta có: - Tọa độ \(x\) của \(\overrightarrow{AB}\) là: \(x_2 - x_1 = 2 - 1 = 1\) - Tọa độ \(y\) của \(\overrightarrow{AB}\) là: \(y_2 - y_1 = 3 - 1 = 2\) - Tọa độ \(z\) của \(\overrightarrow{AB}\) là: \(z_2 - z_1 = 2 - (-1) = 2 + 1 = 3\) Vậy tọa độ của véctơ \(\overrightarrow{AB}\) là \((1, 2, 3)\). Do đó, đáp án đúng là \(A.~(1;2;3)\). Câu 3: Để tìm tọa độ của điểm \( A \), ta cần xác định tọa độ của véc-tơ \(\overrightarrow{AO}\). Véc-tơ \(\overrightarrow{AO}\) được cho bởi: \[ \overrightarrow{AO} = 3(\overrightarrow{i} + 4\overrightarrow{j}) - 2\overrightarrow{k} + 5\overrightarrow{j} \] Trước tiên, ta phân tích từng thành phần của véc-tơ: 1. Thành phần theo \(\overrightarrow{i}\): \(3\overrightarrow{i}\). 2. Thành phần theo \(\overrightarrow{j}\): \(3 \times 4\overrightarrow{j} + 5\overrightarrow{j} = 12\overrightarrow{j} + 5\overrightarrow{j} = 17\overrightarrow{j}\). 3. Thành phần theo \(\overrightarrow{k}\): \(-2\overrightarrow{k}\). Vậy véc-tơ \(\overrightarrow{AO}\) có thể viết lại dưới dạng: \[ \overrightarrow{AO} = 3\overrightarrow{i} + 17\overrightarrow{j} - 2\overrightarrow{k} \] Tọa độ của điểm \( A \) là tọa độ của véc-tơ \(\overrightarrow{AO}\) khi điểm \( O \) có tọa độ là \((0, 0, 0)\). Do đó, tọa độ của điểm \( A \) là \((3, 17, -2)\). Vậy đáp án đúng là \( A. (3; 17; -2) \). Câu 4: Để tìm hình chiếu vuông góc của điểm \( M(-1; 2; -2) \) lên trục \( Oz \), ta cần xác định tọa độ của điểm trên trục \( Oz \) sao cho đường thẳng nối từ \( M \) đến điểm đó vuông góc với trục \( Oz \). Trục \( Oz \) có phương trình dạng \( (0; 0; z) \), nghĩa là các điểm trên trục \( Oz \) có dạng \( (0; 0; z) \). Hình chiếu vuông góc của một điểm lên một trục là điểm có cùng tọa độ với trục đó, ngoại trừ tọa độ của trục chiếu. Do đó, hình chiếu vuông góc của điểm \( M(-1; 2; -2) \) lên trục \( Oz \) sẽ có tọa độ \( (0; 0; -2) \). Vậy, hình chiếu vuông góc của điểm \( M(-1; 2; -2) \) trên trục \( Oz \) là điểm \( F(0; 0; -2) \). Do đó, đáp án đúng là \( C.~F(0;0;-2) \). Câu 5: Để tìm tọa độ điểm \( M \) biết \( B \) là trung điểm của đoạn thẳng \( AM \), ta sử dụng công thức trung điểm trong không gian. Giả sử \( M(x; y; z) \), thì tọa độ của trung điểm \( B \) được tính theo công thức: \[ B\left(\frac{x_1 + x_2}{2}, \frac{y_1 + y_2}{2}, \frac{z_1 + z_2}{2}\right) \] Với \( A(1; 2; 4) \) và \( B(3; 4; 2) \), ta có: \[ \left(\frac{1 + x}{2}, \frac{2 + y}{2}, \frac{4 + z}{2}\right) = (3, 4, 2) \] Từ đó, ta thiết lập các phương trình: 1. \(\frac{1 + x}{2} = 3\) 2. \(\frac{2 + y}{2} = 4\) 3. \(\frac{4 + z}{2} = 2\) Giải từng phương trình: 1. \(\frac{1 + x}{2} = 3 \Rightarrow 1 + x = 6 \Rightarrow x = 5\) 2. \(\frac{2 + y}{2} = 4 \Rightarrow 2 + y = 8 \Rightarrow y = 6\) 3. \(\frac{4 + z}{2} = 2 \Rightarrow 4 + z = 4 \Rightarrow z = 0\) Vậy tọa độ của điểm \( M \) là \( M(5; 6; 0) \). Do đó, đáp án đúng là \( \boxed{D} \). Câu 6: Để xác định điểm nào thuộc trục Oz trong không gian Oxyz, ta cần hiểu rằng trục Oz là tập hợp các điểm có tọa độ dạng \((0, 0, z)\), nghĩa là hoành độ (x) và tung độ (y) đều bằng 0, chỉ có cao độ (z) là thay đổi. Vì vậy, để một điểm thuộc trục Oz, nó phải có dạng \((0, 0, z)\). Giả sử ta có một số điểm với tọa độ cụ thể, chẳng hạn: 1. \(A(0, 0, 3)\) 2. \(B(1, 0, 2)\) 3. \(C(0, 1, 0)\) 4. \(D(0, 0, -5)\) Ta sẽ kiểm tra từng điểm: - Điểm \(A(0, 0, 3)\): Có dạng \((0, 0, z)\), nên thuộc trục Oz. - Điểm \(B(1, 0, 2)\): Có hoành độ khác 0, nên không thuộc trục Oz. - Điểm \(C(0, 1, 0)\): Có tung độ khác 0, nên không thuộc trục Oz. - Điểm \(D(0, 0, -5)\): Có dạng \((0, 0, z)\), nên thuộc trục Oz. Kết luận: Các điểm thuộc trục Oz là \(A(0, 0, 3)\) và \(D(0, 0, -5)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Kurenai Crystal

6 giờ trước

câu 12

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved